Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi.
B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. vận động theo phương nằm ngang.
D. vận động kiến tạo.
Đáp án D.
Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là vận động kiến tạo. Vận động kiến tạo có vận động theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang.
Lý thuyết Tác động nội lực
Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.
1. Hiện tượng uốn nếp
- Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp.
- Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp.
- Ví dụ: hệ thống núi Hi-ma-lay-a, An-đet, Coóc-đi-e,...
Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo
2. Hiện tượng đứt gãy
- Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.
- Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).
- Kết quả:
+ Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.
+ Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ: như Biển Đỏ và các hồ ở khu vực phí đông lục địa Phi
Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo
3. Hoạt động núi lửa
a. Đặc điểm
- Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương.
- Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.
- Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa.
Núi Phú Sĩ (Nhật Bản)
b. Kết quả
- Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên.
- Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mác-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn. Ví dụ: cao nguyên Bazan ở Tây Nguyên ở Việt Nam…
- Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy:
Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này?
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nét nhất qua quá trình
Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất ( chiều dày, vị trí giới hạn, cấu trúc, cấu tạo)
Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi của nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu là do
Các đảo ven bờ Việt Nam phân bố với số lượng ít nhất ở vùng biển nào?
Việc đưa đồng tiền chung châu Âu vào lưu thông không có tác dụng nào.
Phát biểu nào sau đây không đúng về các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta?
Nhận định nào sau đây đúng với ngành nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Á?
Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta?
Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp của các nước Đông Nam Á là nhờ: