Câu hỏi:

31/12/2024 818

Vai trò của vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn là

A. giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.

Đáp án chính xác

B. giúp tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

C. giúp dự trữ các chất dinh dưỡng để hỗ trợ cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào vi khuẩn.

D. giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào đồng thởi đảm bảo khả năng sinh độc tố của tế bào.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.

Lý thuyết Cấu tạo tế bào nhân sơ 

Tế bào nhân sơ được cấu tạo ừ các thành phần chính là: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 7: Tế bào nhân sơ

Cấu trúc của tế bào nhân sơ

1. Lông, roi và màng ngoài

a) Lông

- Cấu tạo: ngắn hơn roi, có số lượng nhiều hơn roi.

- Chức năng: giúp các tế bào vi khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.

b) Roi

- Cấu tạo: được cấu tạo từ bó sợi protein, dài hơn lông, các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.

- Chức năng: là cơ quan vận động, có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển về phía trước.

c) Màng ngoài

- Vị trí: nằm ngoài thành tế bào.

- Cấu tạo: Có thành phần chủ yếu là lipopolysaccharide.

- Chức năng: giúp bảo vệ tế bào khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu.

2. Thành tế bào và màng tế bào

a) Thành tế bào

- Cấu tạo:

+ Có độ dày từ 10 nm đến 20 nm.

+ Được cấu tạo từ peptidoglycan.

Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm gồm vi khuẩn Gram dương (Gr+) và vi khuẩn Gram âm (Gr-).

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 7: Tế bào nhân sơ

Cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm (a) và vi khuẩn Gram dương (b)

Gram âm

Gram dương

Lớp peptidoglycan mỏng.

Lớp peptidoglycan dày.

Có lớp màng ngoài nằm ngoài lớp peptidoglycan, được cấu tạo từ lớp kép phospholipid như màng tế bào nhưng giàu lipopolysaccharide. Lớp màng ngoài này có khả năng sinh nội độc tố.

Không có lớp màng ngoài.

Bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.

Bắt màu tím khi nhuộm Gram.

- Chức năng:

+ Có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

+ Ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh: Dựa vào loại vi khuẩn Gram dương (Gr+) hay vi khuẩn Gram âm (Gr-) mà sử dụng thuốc kháng sinh thích hợp.

 

b) Màng tế bào

- Ví trí: Nằm dưới thành tế bào.

- Cấu tạo: Được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.

- Chức năng:

+ Trao đổi chất có chọn lọc.

+ Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.

3. Tế bào chất

- Vị trí: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.

- Cấu tạo:

+ Thành phần chính của tế bào chất là bào tương – dạng keo lỏng có thành phần chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.

+ Không có hệ thống nội màng, khung xương tế bào, các bào quan có màng bao bọc chỉ có các hạt dự trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome.

- Chức năng: là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.

4. Vùng nhân

- Cấu tạo:

+ Không được bao bọc bởi các lớp màng nhân.

+ Thường chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

- Chức năng: mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.

- Ngoài DNA ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, mạch kép được gọi là các plasmid.

Lý thuyết Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 7: Tế bào nhân sơ

Cấu trúc plasmid của vi khuẩn

DNA vùng nhân

Plasmid

- Có kích thước lớn hơn.

- Thường chỉ có 1 phân tử DNA vùng nhân trong 1 tế bào.

- Là thành phần bắt buộc phải có đối với tế bào vi khuẩn.

- Vai trò: mang thông tin di truyền quy định toàn bộ các hoạt động sống của tế bào.

- Có kích thước nhỏ hơn.

- Thường có nhiều plasmid trong 1 tế bào.

 

- Là thành phần không bắt buộc phải có đối với vi khuẩn.

- Vai trò: thường mang thông tin quy định tính một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc kháng sinh; được sử dụng làm vector chuyển gene trong kĩ thuật di truyền.

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hai tế bào vi khuẩn A và B đều có hình cầu với đường kính lần lượt là 1 μm và 2 μm. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng trao đổi chất của hai tế bào này?

Xem đáp án » 22/07/2024 2.3 K

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.

(2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh.

(3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng.

(4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có.

Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

Xem đáp án » 15/07/2024 2.1 K

Câu 3:

Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là

Xem đáp án » 30/12/2024 1.8 K

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmid ở tế bào vi khuẩn?

Xem đáp án » 14/11/2024 1.6 K

Câu 5:

Nối thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1) Thành tế bào

(2) Màng tế bào

(3) Tế bào chất

(4) Vùng nhân

(a) Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

(b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác.

(c) Đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất.

(d) Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào.

Xem đáp án » 20/07/2024 1.3 K

Câu 6:

Chất di truyền của tế bào nhân sơ là

Xem đáp án » 11/12/2024 1.1 K

Câu 7:

Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 18/07/2024 1.1 K

Câu 8:

Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 1 K

Câu 9:

Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -)?

Xem đáp án » 18/07/2024 843

Câu 10:

Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án » 20/07/2024 690

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

Xem đáp án » 29/11/2024 654

Câu 12:

Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm

Xem đáp án » 23/07/2024 643

Câu 13:

Trong hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ thuộc giới nào sau đây?

Xem đáp án » 18/07/2024 465

Câu 14:

Tại sao thực vật có khả năng quang hợp còn động vật không có khả năng này?

Xem đáp án » 15/07/2024 403

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »