Trong cơ thể lipit bị oxi hóa thành
A. NH3, CO2, H2O.
B. NH3 và H2O.
C. H2O và CO2.
D. NH3 và CO2.
Chọn đáp án C
Lipit không chứa N ⇒ loại A, B và D ⇒ chọn C.
Trong cơ thể, lipid (chất béo) khi bị oxi hóa sẽ trải qua một quá trình chuyển hóa phức tạp để tạo ra năng lượng. Quá trình này được gọi là bêta oxy hóa.
Kết quả cuối cùng của quá trình oxi hóa lipid là:
- Acetyl-CoA: Đây là phân tử trung tâm trong quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào. Acetyl-CoA sẽ đi vào chu trình Krebs để tiếp tục quá trình oxi hóa và tạo ra năng lượng ATP.
- NADH và FADH2: Hai phân tử này đóng vai trò như những "người vận chuyển" electron đến chuỗi truyền electron, nơi mà năng lượng được giải phóng để tạo ra ATP.
- Phân giải Triglyceride: Lipid được dự trữ trong cơ thể chủ yếu dưới dạng triglyceride. Khi cần năng lượng, triglyceride sẽ được phân giải thành glycerol và các axit béo tự do.
- Vận chuyển Axit Béo vào Ty thể: Các axit béo sẽ được vận chuyển vào bên trong ty thể - nơi diễn ra quá trình oxi hóa chính.
- Bêta Oxi Hóa: Trong ty thể, axit béo sẽ trải qua một chuỗi các phản ứng cắt ngắn dần chuỗi carbon, mỗi lần cắt sẽ tạo ra một phân tử acetyl-CoA.
- Chu trình Krebs: Acetyl-CoA sẽ đi vào chu trình Krebs, nơi nó sẽ bị oxi hóa hoàn toàn thành CO₂ và H₂O. Trong quá trình này, năng lượng được giải phóng và được sử dụng để tạo ra ATP - đơn vị năng lượng của tế bào.
Bột Ag có lẫn tạp chất gồm Fe, Cu và Pb. Muốn có Ag tinh khiết người ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là:
Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm;
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Cho m gam este E phản ứng hết với 150ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được gam CO2 và gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?