Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
A. {x ∈ Z||x| < 1}
B.
C.
D.
Đáp án C
A = {x ∈ Z||x| < 1} ⇒ A = {0}
Ta có:
Ta có
.
Ta có
Phương pháp giải
- Số phần tử của tập hợp:
+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.
+ Số phần tử của một tập hợp là tổng số phần tử trong tập hợp đó.
+ Những tập hợp mà ta có thể đếm hết các phần tử của chúng được gọi là tập hợp hữu hạn.
+ Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của nó được kí hiệu là n(E).
- Tập hợp rỗng:
Nếu một tập hợp không có phần tử nào thì tập hợp đó được gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu là ∅.
Đặc biệt, n(∅) = 0.
- Kí hiệu thuộc, không thuộc.
+ Kí hiệu ∈ đọc là "phần tử của" hoặc "thuộc".
+ Kí hiệu ∉ đọc là "không phải là phần tử của" hoặc "không thuộc".
+ Cho tập hợp A và phần tử x. Nếu x có mặt trong tập A ta nói x là một phần tử của tập A hay x thuộc A, kí hiệu x ∈ A hoặc A ∋ x. Nếu x không có mặt trong tập A ta nói x không thuộc A, kí hiệu x ∉ A hoặc A ∌ x.
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Cho các tập hợp khác rỗng và B = (−∞;−3) ∪ [3;+∞). Tập hợp các giá trị thực của m để A ∩ B ≠ ∅ là:
Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là:
Cho hai tập khác rỗng A = (m−1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m ∈ R. Tìm m để A ∩ B ≠ ∅
Cho tập khác rỗng . Với giá trị nào của a thì A sẽ là một đoạn có độ dài 5?
Cho 2 tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m ∈ R. Tìm m để A ⊂ B
Cho m là một tham số thực và hai tập hợp khác rỗng A = [1−2m; m+3],
B = {x ∈ R|x ≥ 8−5m}. Tất cả các giá trị m để A ∩ B = ∅ là: