Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N(CH2)6NH2
B. CH3NHCH3
C. C6H5NH2
D. CH3CH(CH3)NH2
Chọn B.
- Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử aminoac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon do vậy chỉ có CH3NHCH3 là amin bậc 2.
A. H₂N(CH₂)₆NH₂: Đây là hexametylenđiamin, có 2 nhóm amino (-NH₂) liên kết với 2 nguyên tử carbon khác nhau, không phải là amin bậc 2.
B. CH₃NHCH₃: Đây là dimetylamin, nguyên tử N liên kết với 2 gốc methyl (-CH₃), đây là amin bậc 2.
C. C₆H₅NH₂: Đây là anilin, nguyên tử N chỉ liên kết với 1 gốc phenyl, đây là amin bậc 1.
D. CH₃CH(CH₃)NH₂: Đây là isopropylamin, nguyên tử N chỉ liên kết với 1 gốc isopropyl, đây là amin bậc 1.
Xem thêm kiến thức liên quan:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- Đimetylamin là một chất khí không màu, có mùi khai tương tự amoniac
II. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ :
- Dung dịch Đimetylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
2. Phản ứng với axit nitrơ :
- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
3. Phản ứng ankyl hóa :
CH3NHCH3 + CH3I → C3H7-N(CH3)-CH3 + HI
III. Điều chế
- Đimetylamin được sản xuất bằng phản ứng có xúc tác của metanol với amoniac ở nhiệt độ và áp suất cao:
2CH3OH + NH3 → (CH3)2NH + 2H2O
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịchCuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B)
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F)↓ + Ag + NH4NO3
(3) (F) + NaOH (A)↑ + NH3 + H2O
Chất M là:
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :
Metan Axetilen Vinyl clorua Poli(vinyl clorua).
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?