Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
B. axit ađipic và hexametylenđiamin
D. etylen glicol và hexametylenđiamin
Đáp án B
Phương pháp giải:
Nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit hexanđioic (axit ađipic).
Giải chi tiết:
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của axit ađipic và hexametylenđiamin
Xem thêm về Tơ nilon- 6,6:
- Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO–NH–
- Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
- Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit hexanđioc):
- Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
Xem thêm kiến thức liên quan:
Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Cho các polime: polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Mg. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, hiđro chiếm 8,11% về khối lượng. Tổng số đồng phân este của X là
Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, glucozơ, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Cho các phát biểu sau:
(1) Peptit Gly – Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
(2) Dung dịch metylamin, anilin làm quỳ tím sang xanh
(3) Có thể tạo ra tối đa 4 đồng phân đipeptit từ các amino axit Gly và Ala
(4) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH
(5) Tripeptit Gly – Gly – Ala có phân tử khối là 203
(6) Polime được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là poli (metyl metacrylat)
Số phát biểu đúng là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?