Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.
D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
Đáp án C
Gốc no tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ; amin bậc II có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
Anilin (C₆H₅NH₂): Nhóm phenyl (-C₆H₅) hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N, khiến cho cặp electron tự do trên N khó tham gia vào phản ứng cho - nhận proton. Do đó, anilin có tính bazơ yếu nhất trong dãy.
Amoniac (NH₃): Amoniac có tính bazơ yếu hơn các amin do không có nhóm đẩy electron.
Etylamin (CH₃CH₂NH₂): Nhóm etyl (-CH₂CH₃) là nhóm đẩy electron, làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N, tăng tính bazơ so với NH₃.
Đimetylamin (CH₃NHCH₃): Có hai nhóm metyl (-CH₃) đẩy electron, làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N nhiều hơn so với etylamin.
→ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính bazơ:
- Bản chất của nguyên tử trung tâm: Các nguyên tử có độ âm điện càng nhỏ thì tính bazơ của hợp chất càng mạnh.
- Số lượng và bản chất của các nhóm thế: Các nhóm đẩy electron (nhóm alkyl) làm tăng tính bazơ, trong khi các nhóm hút electron (nhóm aryl) làm giảm tính bazơ.
- Hiệu ứng cộng hưởng: Cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm có thể tham gia vào liên kết π, làm giảm khả năng nhận proton và giảm tính bazơ.
Lưu ý: Độ mạnh của tính bazơ (lực bazơ) tăng hay giảm so với amoniac phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon (gốc R) liên kết với N đẩy hay hút.
Nếu gốc R liên kết với N đẩy e càng nhiều thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại.
- Một số gốc hiđrocacbon đẩy e:
+ Những gốc ankyl (gốc hiđrocacbon no): CH3-; C2H5-;...
+ Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), -NH2 (còn 1 cặp)….
- Gốc hiđrocacbon hút e:
+ Những gốc hiđrocacbon không no: CH2=CH- , CH2=CH-CH2- …
+ Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (anđehitt), -CO- (cacbonyl), -NO2 (nitro), ….
+ Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen)…
Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là
Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este X có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là
Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được (m + 0,44) gam muối. Giá trị của m là
Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z) và metyl fomat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Cho các chất: Axetilen, anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, glixerol, ancol etylic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (khí đo ở đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, tinh bột và xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?