Câu hỏi:

03/10/2024 7.7 K

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 34,2.

B. 22,8.

C. 11,4.

D. 17,1.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D. 17,1.

Saccarozơ  Glucozơ + Fructozơ  4AgnAg=0,2nSaccarozô=0,05m=17,1

Bài tập ví dụ:

Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,2. 

B. 21,6.

C. 64,8. 

D. 32,4.

Lời giải:

Đáp án C

nsaccarozo=51,3342=0,15mol

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Glucozơ +AgNO3/NH3 2 Ag↓

Fructozơ +AgNO3/NH3 2Ag↓

nAg=2(nglucozo+nfructozo)=2.(0,15+0,15)=0,6mol

mAg=0,6.108=64,8gam

Mở rộng về Thủ phân Saccarozo

1. Phương trình phản ứng thủy phân saccarozơ

C12H22O11 + H2O H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

2. Điều kiện của phản ứng thuỷ phân saccarozơ

- Đun nóng, có axit vô cơ làm xúc tác.

- Ngoài ra, phản ứng thuỷ phân saccarozơ cũng xảy ra khi có xúc tác enzim.

3. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ

- Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ.

- Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng có công thức cấu tạo khác nhau nên là đồng phân của nhau.

4. Mở rộng kiến thức về saccarozơ

- Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Thủy phân saccarozơ | C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

- Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozơ có tên là đường mía, đường củ cải, …

4.1. Tính chất vật lí

- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.

- Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ (ở 20oC, 100ml nước hòa tan 211,5 gam saccarozơ; ở 90oC, 100ml nước hòa tan 420 gam saccarozơ).

4.2. Cấu tạo phân tử

- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom, chứng tỏ phân tử không có nhóm -CHO.

- Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với H2SO4 loãng được dung dịch có phản ứng tráng bạc do trong dung dịch thu được sau khi đun có glucozơ và fructozơ.

⇒ Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

Thủy phân saccarozơ | C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

4.3. Tính chất hóa học

Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ nhưng có tính chất của ancol đa chức. Mặt khác, do được cấu tạo từ 2 gốc monosaccarit nên saccarozơ có phản ứng thủy phân.

a. Phản ứng với Cu(OH)2

Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng saccarat màu xanh lam:

2 C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

b. Phản ứng thủy phân

Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:

+ Đun nóng với dung dịch axit vô cơ.

+ Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người.

C12H22O11 + HO H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

4.4. Sản xuất và ứng dụng

a. Sản xuất

Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Ở nước ta, quy trình sản xuất saccarozơ từ cây mía gồm các công đoạn chính sau:

Thủy phân saccarozơ | C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

b. Ứng dụng

- Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người.

- Trong công nghiệp thực phẩm saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát...

- Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

- Ngoài ra, saccarozơ còn là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frutozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?

Xem đáp án » 15/07/2024 1.7 K

Câu 2:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 16/07/2024 1.5 K

Câu 3:

Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án » 14/07/2024 1.5 K

Câu 4:

Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

Xem đáp án » 13/07/2024 1.1 K

Câu 5:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là

Xem đáp án » 15/07/2024 1 K

Câu 6:

Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án » 22/07/2024 766

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.
Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 12/07/2024 721

Câu 8:

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là

Xem đáp án » 16/07/2024 684

Câu 9:

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án » 10/07/2024 585

Câu 10:

Tên gọi của este có mùi hoa nhài là

Xem đáp án » 23/07/2024 564

Câu 11:

Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Xem đáp án » 30/06/2024 478

Câu 12:

Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với

Xem đáp án » 15/07/2024 474

Câu 13:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 20/07/2024 391

Câu 14:

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Xem đáp án » 20/07/2024 366

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »