Thủy phân hoàn toàn 7,74 gam vinyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 7,38.
B. 7,78.
C. 8,82
D. 9,38.
Chọn D.
Chất rắn gồm và KOH dư (0,01)
m rắn = 9,38
Nung m gam hỗn hợp Zn và Fe trong không khí, thu được 31,3 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn 15,65 gam X cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M. Giá trị m là
Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 2,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khó B (đktc) gồm NO, N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,224 mol NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen diamin.
(c) Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
(d) Amilopectin và cao su lưu hóa là các polime có cấu tạo mạch phân nhánh.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
(g) Dung dịch nước mía có thế hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 7,776 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công cấu tạo là
Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 1:2) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện bọt khí.
(e) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.
(e) Gang, thép để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(f) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm andehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol nước. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa m gam bạc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu?
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở A và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M thu được N2; 8,46 gam H2O và 7,168 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng amin Y trong M là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?