Tập hợp nào sau đây có hai tập con?
A. A = ∅;
B. B = {a};
C. C = {a; b};
D. D = {a; b; c}.
Đáp án đúng là: B.
A. Ta có tập hợp rỗng có duy nhất một tập con duy nhất là tập hợp rỗng.
Do đó tập hợp A có 1 tập con.
B. Ta có các tập con của tập hợp B là ∅ và {a}.
Do đó tập hợp B có 2 tập con.
C. Ta có các tập con của tập hợp C là:
∅; {a}; {b}; {a; b}
Do đó tập hợp C có 4 tập con.
D. Ta có các tập con của tập hợp D là:
∅; {a}; {b}; {c}, {a; b}, {a; c}, {b; c}; {a; b; c}.
Do đó tập hợp D có 8 tập con.
Vậy tập hợp có 2 tập con là tập hợp B.
Phương pháp giải
- Tập hợp con:
+ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B, kí hiệu là A ⊂ B (đọc là A chứa trong B), hoặc B ⊃ A (đọc là B chứa A).
+ Nếu A không phải là tập con của B thì ta kí hiệu A ⊄ B (đọc là A không chứa trong B hoặc B không chứa A.
A ⊂ B ⇔ ∀x: x ∈ A ⇒ x ∈ B.
A ⊄ B ⇔ ∃x: x ∈ A ⇒ x ∉ B.
Lưu ý:
+ ∅ ⊂ A, với mọi tập hợp A.
+ A ⊂ A, với mọi tập hợp A.
+ Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
+ Tập hợp A gồm n phần tử (n ∈ ℕ). Khi đó, tập A có 2n tập con.
+ Nếu A ⊂ B hoặc B ⊂ A thì ta nói A và B là quan hệ bao hàm.
- Hai tập hợp bằng nhau:
Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, kí hiệu A = B nếu A ⊂ B và B ⊂ A. Nói cách khác, hai tập hợp A và B bằng nhau nếu mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia.
A = B ⇔ (∀x: x ∈ A ⇔ x ∈ B).
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Số các tập con có 2 phần tử của tập hợp D = {1; 2; 3; 4; 5} là:
Cho ba tập hợp sau:
A = {1; 2}
B = {a; 2}
C = {b; 2}
Hỏi a, b nhận giá trị nào sau đây thì A = B = C?
Cho các tập hợp sau:
A = {5; 6; 7}
B = {6; 7; 8}
C = {x ∈ ℕ | 4 < x < 8}
D = {x ∈ ℕ | 1 < x < 5}
Mệnh đề nào sau đây đúng?