Số các tập con có 2 phần tử của tập hợp D = {1; 2; 3; 4; 5} là:
A. 8;
B. 9;
C. 10;
D. 11.
Đáp án đúng là: C.
Cách 1:
Ta có các tập con chứa hai phần tử của tập hợp D là:
{1; 2}, {1; 3}, {1; 4}, {1; 5}, {2; 3}, {2; 4}, {2; 5}, {3; 4}, {3; 5}, {4; 5}.
Do đó có tất cả 10 tập con chứa 2 phần tử.
Cách 2:
Tập hợp con có 2 phần tử lấy từ D, ta quy về bài toán lấy 2 phần tử từ từ tập D có 5 phần tử, không kể thứ tự là tổ hợp chập 2 của 5 phần tử
Vậy ta có công thức
Do đó có tất cả 10 tập con chứa 2 phần tử.
Phương pháp giải
- Tập hợp con:
+ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B, kí hiệu là A ⊂ B (đọc là A chứa trong B), hoặc B ⊃ A (đọc là B chứa A).
+ Nếu A không phải là tập con của B thì ta kí hiệu A ⊄ B (đọc là A không chứa trong B hoặc B không chứa A.
A ⊂ B ⇔ ∀x: x ∈ A ⇒ x ∈ B.
A ⊄ B ⇔ ∃x: x ∈ A ⇒ x ∉ B.
Lưu ý:
+ ∅ ⊂ A, với mọi tập hợp A.
+ A ⊂ A, với mọi tập hợp A.
+ Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
+ Tập hợp A gồm n phần tử (n ∈ ℕ). Khi đó, tập A có 2n tập con.
+ Nếu A ⊂ B hoặc B ⊂ A thì ta nói A và B là quan hệ bao hàm.
- Hai tập hợp bằng nhau:
Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, kí hiệu A = B nếu A ⊂ B và B ⊂ A. Nói cách khác, hai tập hợp A và B bằng nhau nếu mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia.
A = B ⇔ (∀x: x ∈ A ⇔ x ∈ B).
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức) | Toán lớp 10
Cho ba tập hợp sau:
A = {1; 2}
B = {a; 2}
C = {b; 2}
Hỏi a, b nhận giá trị nào sau đây thì A = B = C?
Cho các tập hợp sau:
A = {5; 6; 7}
B = {6; 7; 8}
C = {x ∈ ℕ | 4 < x < 8}
D = {x ∈ ℕ | 1 < x < 5}
Mệnh đề nào sau đây đúng?