A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng.
B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
C. Chính sách kế hoạch hóa của nhà nước.
D. Hiện tượng bùng nổ dân số ở giai đoạn trước.
Do có số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên số lượng người sinh ra hàng năm vẫn cao.
Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, nhưng với một nền dân số lớn như Việt Nam, ngay cả khi tỉ lệ giảm đi một chút, số lượng người tăng thêm mỗi năm vẫn rất lớn. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, tức là số lượng người trong độ tuổi sinh sản còn rất cao. Do đó, mặc dù tỉ lệ sinh giảm nhưng tổng số trẻ em sinh ra mỗi năm vẫn còn lớn. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng khiến người dân từ nông thôn di cư vào thành thị, dẫn đến gia tăng dân số ở các đô thị. Nhờ sự phát triển của y tế, người dân có điều kiện tiếp cận thông tin và chăm sóc sức khỏe tốt hơn, dẫn đến tuổi thọ trung bình tăng lên.
Những ảnh hưởng của việc dân số tăng:
- Áp lực lên tài nguyên và môi trường: Dân số tăng dẫn đến nhu cầu về nhà ở, thực phẩm, nước sạch... tăng cao, gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Áp lực lên việc làm và dịch vụ công: Số lượng việc làm cần phải tạo ra tăng lên để đáp ứng nhu cầu của dân số. Các dịch vụ công như y tế, giáo dục cũng phải đối mặt với nhiều áp lực hơn.
- Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội: Dân số tăng quá nhanh có thể làm chậm quá trình phát triển kinh tế - xã hội, gây ra tình trạng nghèo đói, bất bình đẳng.
Đáp án: B.
Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yếu là
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khoảng thời gian nào?
Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi nhiều đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2015?
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2019 lần lượt là:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?