Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yếu là
A. thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. nâng cao nhận thức của người dân về dân số.
C. phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
D. nâng cao chất lượng y tế cộng đồng.
Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yêu là cần phải thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Kế hoạch hóa gia đình là một trong những biện pháp quan trọng nhất để điều chỉnh tốc độ tăng dân số. Nó giúp các cặp vợ chồng chủ động trong việc quyết định số lượng con cái, khoảng cách sinh con, góp phần ổn định dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bên cạnh kế hoạch hóa gia đình, để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số, cần kết hợp nhiều biện pháp khác như:
- Nâng cao nhận thức của người dân: Tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của việc kế hoạch hóa gia đình, lợi ích của việc có ít con, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới...
- Cải thiện đời sống kinh tế - xã hội: Khi điều kiện sống được nâng cao, người dân sẽ có xu hướng hạn chế sinh con để tập trung chăm sóc tốt hơn cho con cái.
- Đầu tư vào y tế, giáo dục: Đảm bảo mọi người được tiếp cận với dịch vụ y tế chất lượng cao, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản.
- Tạo việc làm: Giúp người dân, đặc biệt là phụ nữ, có việc làm ổn định sẽ góp phần giảm áp lực sinh con.
- Pháp luật hóa: Ban hành các chính sách, pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình để tạo khung pháp lý vững chắc.
Đáp án: A.
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khoảng thời gian nào?
Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi nhiều đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2015?
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2019 lần lượt là:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?