Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với
A. thị trường tiêu thụ.
B. bổ sung lao động.
C. chất lượng cuộc sống.
D. kinh tế, môi trường.
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Về kinh tế:
- Áp lực lên việc làm: Dân số tăng nhanh dẫn đến nguồn lao động dồi dào, gây ra tình trạng thừa lao động, thất nghiệp, đặc biệt là đối với lao động trẻ và ít học.
- Gánh nặng cho ngân sách: Chính phủ phải chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ công như y tế, giáo dục, nhà ở để đáp ứng nhu cầu của số lượng dân lớn, gây áp lực lên ngân sách.
- Kìm hãm tăng trưởng kinh tế: Dân số tăng quá nhanh so với tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ làm giảm thu nhập bình quân đầu người, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Về xã hội:
- Áp lực lên các dịch vụ công: Y tế, giáo dục, nhà ở, giao thông... khó đáp ứng nhu cầu của số lượng dân lớn, dẫn đến chất lượng dịch vụ giảm sút.
- Tệ nạn xã hội gia tăng: Do thiếu việc làm, điều kiện sống khó khăn, các tệ nạn xã hội như tội phạm, ma túy có thể gia tăng.
- Mâu thuẫn xã hội: Sự chênh lệch giàu nghèo có thể gia tăng, dẫn đến các xung đột xã hội.
Về môi trường:
- Cạn kiệt tài nguyên: Dân số đông dẫn đến nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên tăng cao, gây ra tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt các nguồn tài nguyên như nước, rừng, khoáng sản.
- Ô nhiễm môi trường: Sự gia tăng dân số đi kèm với việc gia tăng lượng rác thải, chất thải công nghiệp, gây ô nhiễm không khí, nước và đất.
- Biến đổi khí hậu: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch để đáp ứng nhu cầu năng lượng của số lượng dân lớn góp phần làm tăng lượng khí thải nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu.
Đáp án: D.
Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yếu là
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khoảng thời gian nào?
Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi nhiều đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2015?
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2019 lần lượt là:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?