Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy tính sinx, cosx với x là các số sau:
π/6; π/4; 1,5; 2; 3,1; 4,25; 5.
sin π/6 = 1/2; cos π/6 = √3/2
sin π/4 = √2/2; cos π/4 = √2/2
sin 1,5 = 0,9975; cos 1,5 = 0,0707
sin 2 = 0,9093; cos 2 = -0,4161
sin 3,1 = 0,0416; cos 3,1 = -0,9991
sin 4,25 = -0,8950; cos 4,25 = -0,4461
sin 5 = -0,9589; cos 5 = 0,2837
Dựa vào đồ thị của hàm số y = sin x, vẽ đồ thị của hàm số y = |sin x|
Hãy xác định giá trị của x trên đoạn [- π ; 3π/2] để hàm số y = tan x:
a. Nhận giá trị bằng 0
b. Nhận giá trị bằng 1
c. Nhận giá trị dương
d. Nhận giá trị âm
Dựa vào đồ thị hàm số y = cos x, tìm các giá trị của x để cos x = 1/2
Dựa trên đồ thị hàm số y = sin x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.
Chứng minh rằng sin 2(x + kπ) = sin 2x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = sin 2x
Tìm những số T sao cho f(x + T) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số sau:
a) f(x) = sinx;
b) f(x) = tanx.
Trên đường tròn lượng giác, với điểm gốc A, hãy xác định các điểm M mà số đo của cung AM bằng x (rad) tương ứng đã cho ở trên và xác định sinx, cosx (lấy π ≈ 3,14)