Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1. sai vì bắt đầu từ C2H7N đã có đồng phân vị trí nhóm chức.
2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)
3. đúng
4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Trong phân tử trimetylamin có chứa nguyên tử C bậc III.
(4) Đimetylamin và etylmetylamin là hai amin bậc II.
(5) Dung dịch anilin là dung dịch không màu, chuyển màu nâu khi để lâu trong không khí.
Những phát biểu đúng là
Tên gọi amin nào sau đây là đúng với công thức cấu tạo tương ứng?
Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH?
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Amin nào trong các amin dưới đây, có chứa 1 vòng benzen và 1 liên kết đôi trong CTCT?
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
Cho các dung dịch: K2CO3, NH3, (C6H5)2NH, C2H5OH, NH4Cl, NaCl, (C2H5)2NH, C6H5NH2 (anilin). Số dung dịch không đổi màu quỳ tím là
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?