Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A. hoàn toàn theo hình thức trang trại.
B. đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
C. chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án đúng là: B
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay đã có được sản phẩm để xuất khẩu. Với sản lượng khoảng 43 triệu tấn lúa/năm, Việt Nam đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và còn dư khoảng 6,5 triệu tấn gạo để xuất khẩu. Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, với sản lượng xuất khẩu gạo bình quân hàng năm đạt khoảng 7 triệu tấn. Gạo Việt Nam được xuất khẩu đến hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế của đất nước.
Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA CỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
Năm |
Ma-lai-xi-a |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Lào |
2015 |
93979 |
247534 |
28250 |
1058 |
2019 |
101726 |
279240 |
78335 |
1068 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?