Khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay nhiều chủ yếu do
A. người dân hiếu khách, môi trường thân thiện.
B. hội nhập toàn cầu sâu rộng, kinh tế phát triển.
C. sản phẩm du lịch hấp dẫn, chính sách đổi mới.
Đáp án đúng là: C
1. Sản phẩm du lịch hấp dẫn:
- Việt Nam sở hữu nhiều di sản văn hóa và thiên nhiên độc đáo, thu hút du khách quốc tế như Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, Mỹ Sơn, ruộng bậc thang Mù Cang Chải,...
- Ngành du lịch Việt Nam ngày càng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách như du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch tâm linh,...
- Chất lượng dịch vụ du lịch ngày càng được nâng cao, giá cả cạnh tranh.
2. Chính sách đổi mới:
- Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều chính sách cởi mở, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách quốc tế đến Việt Nam như miễn thị thực, visa điện tử,...
- Hạ tầng du lịch được đầu tư phát triển, giao thông thuận tiện, an ninh đảm bảo.
- Hoạt động quảng bá du lịch được đẩy mạnh, hình ảnh Việt Nam được giới thiệu rộng rãi đến du khách quốc tế.
Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA CỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
Năm |
Ma-lai-xi-a |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Lào |
2015 |
93979 |
247534 |
28250 |
1058 |
2019 |
101726 |
279240 |
78335 |
1068 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?