Câu hỏi:

26/10/2024 1.3 K

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?     

A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

Đáp án chính xác

C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Anilin khó tan trong nước và không màu

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm về amin: 

Tính chất vật lý

    - Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.

    - Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    – Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

    - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học

1. Cấu tạo phân tử

    - Trong phân tử amin đều có nguyên tử nitơ còn một cặp electron tự do chưa liên kết có thể tạo cho – nhận giống NH3.

    ⇒ Vì vậy các amin có tính bazơ giống NH3 (tức tính bazơ của amin = tính bazơ của NH3).

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Tính chất hoá học

    a. Tính bazơ

    Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

    * So sánh tính bazơ của các amin:

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím.

       + Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

    ⇒ Lực bazơ: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2

    - Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    – Amin bậc III mà gốc hiđrocacbon R, R’ và R’’ có số C ≥ 2 thì các gốc R, R’ và R’’ cản trở amin nhận proton H+ ⇒ tính bazơ yếu ⇒ dung dịch không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổ màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa:

    Ví dụ: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

    - Lưu ý: Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) → hiđroxit kết tủa → kết tủa tan (tạo phức chất).

    b. Phản ứng với axit nitrơ HNO2

    - Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

    C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O

    - Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    c. Phản ứng ankyl hóa

    Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:

    Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

    – Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.

    d. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Lưu ý: Phản ứng tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin dùng nhận biết anilin.

    e) Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 15/07/2024 17.9 K

Câu 2:

Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C5H13N?

Xem đáp án » 09/07/2024 13.7 K

Câu 3:

Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án » 20/07/2024 8.8 K

Câu 4:

Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N?

Xem đáp án » 04/06/2024 6.2 K

Câu 5:

bao nhiêu amin thơm bậc I có cùng CTPT C7H9N?

Xem đáp án » 22/07/2024 3 K

Câu 6:

Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo

Xem đáp án » 19/07/2024 2.6 K

Câu 7:

Amin nào sau đây không tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 11/07/2024 2.5 K

Câu 8:

Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N?

Xem đáp án » 19/07/2024 2.5 K

Câu 9:

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 31,11%. Số đồng phân amin thỏa mãn các dữ kiện trên là

Xem đáp án » 20/07/2024 2.4 K

Câu 10:

Ở điều kiện thường chất nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án » 18/07/2024 2.3 K

Câu 11:

Etylmetylamin và metylamin là hai

Xem đáp án » 23/07/2024 1.6 K

Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân

2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl

3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.

4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin

Số phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 21/07/2024 1.6 K

Câu 13:

Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C3H9N?

Xem đáp án » 23/07/2024 1.5 K

Câu 14:

Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 21/07/2024 1.3 K

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »