Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, các aminoaxit đều tồn tại ở trạng thái rắn và tan tốt trong nước
B. Thủy phân hoàn toàn đisaccarit và polisaccarit đều thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ
C. Các chất béo lỏng là các triglixerit tạo từ glixerol và các axit béo no
D. Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết tổng hợp hữu cơ.
Giải chi tiết:
A, đúng
B, sai, saccarozơ khi thủy phân cho sản phẩm là glucozơ và fructozơ
C, sai, các chất béo lỏng là các triglixerit tạo ra từ glixerol và các axit béo không no.
D, sai, các polime sử dụng làm tơ có thể được tổng hợp bằng cả phản ứng trùng hợp (tơ olon,…) và trùng ngưng (tơ lapsan,..)
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + CH3OH/HCl → Y
Y + C2H5OH/HCl → Z
Z + NaOH dư → T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là m gam. Giá trị gần nhất với m là
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
Cho các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni glutamat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2 là
So sánh lực bazơ của các chất sau: NH3, C6H5NH2, CH3NH2. Giải thích ngắn gọn?
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỷ lệ mol)
X + 2NaOH → Y + CH3NH2 + 2H2O
Y + H2SO4 → Z + Na2SO4
nT + nZ → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
Phân tử khối của Y là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?