Phân tử khối của axit glutamic là
A. 89
B. 117
C. 146
D. 147
Đáp án D
Axit glutamic là một α-amino axit với công thức hóa học C5H9O4N
Phân tử khối = 12x5 + 9 + 14 + 16x4 = 147 đvC
Một số tính chất của Axit glutamic:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- Axit glutamic là chất rắn màu trắng, tan trong nước.
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
Axit glutamic có tính axit nên nó làm đổi màu qùy tím
2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
Tương tự axit cacboxylic, axit gultamic phản ứng được với ancol cho ra este
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy ?
Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với clo dư, thu được 26,7 gam muối. X là
Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có
Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; 2H2HHhh Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe3+
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo.
(4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.
(5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).
Số phát biểu đúng là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?