A. nhân tế bào.
B. nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
C. nhân tế bào và ti thể.
D. ti thể và lục lạp.
Đáp án D
Ở tế bào động vật, DNA có trong ti thể và nhân tế bào.
Lý thuyết Ti thể
Cấu trúc của ti thể
- Kích thước và hình dạng: Kích thước và hình dạng phụ thuộc vào loại tế bào.
- Số lượng: Số lượng ti thể tùy thuộc vào loại tế bào và hoạt động của tế bào. Tế bào nào hoạt động càng nhiều, nhu cầu năng lượng càng cao thì càng có nhiều ti thể.
- Cấu tạo:
+ Ti thể gồm 2 lớp: màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp thành hình răng lược chứa enzyme tổng hợp ATP.
+ Lớp màng ngăn ti thể thành 2 khoang: Khoang ngoài là khoảng không gian giữa hai màng chứa ion H+ có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ATP. Khoang trong chứa chất nền ti thể – là dịch đặc chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,…
- Chức năng: Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào, giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống đồng thời tạo nhiều sản phẩm trung gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của tế bào.
Lý thuyết Nhân tế bào
Cấu trúc nhân tế bào
- Số lượng: Mỗi tế bào nhân thực thường chỉ có một nhân.
- Hình dạng và kích thước: Phần lớn nhân tế bào có dạng hình cầu, với đường kính khoảng 5 µm.
- Cấu trúc:
+ Được bao bọc bởi màng nhân: Màng nhân là màng kép, được cấu tạo từ phospholipid và protein. Trên màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho các chất có thể ra vào nhân.
+ Trong nhân có chất nhiễm sắc chứa DNA, một vài hạch nhân (nhân con).
- Chức năng:
+ Nhân tế bào là kho chứa thông tin di truyền (DNA), là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào: Thông tin di truyền trên DNA sẽ được phiên mã thành phân tử RNA và được đưa ra khỏi nhân để tham gia tổng hợp protein – phân tử giữ chức năng cấu trúc và vận hành các hoạt động sống của tế bào.
+ Hạch nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp các phân tử rRNA.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Những loài động vật trong hình 6.1 ăn những thức ăn khác nhau, quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng của chúng có khác nhau không? Tại sao?
1.Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’
2.Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’
3.Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối
4.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa
5.Mã di truyền có tính phổ biến
6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi aa này bằng aa khác
7.Mã thoái hóa phản ảnh tính đa dạng của sinh giới
8.Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần
Số phát biểu sai là
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho:
Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?