Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của các hợp chất lipit, amin và amino axit đã học.
Giải chi tiết:
Trimetylamin tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường.
Triolein và anilin tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường.
Alanin là amino axit tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường.
Xem thêm 1 số kiến thức về Alanin:
1. Định nghĩa Alanin
- Định nghĩa: Alanin là một amino axit được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein, có công thức C3H7NO2
- Công thức phân tử: C3H7NO2
- Công thức cấu tạo: CH3CH(NH2)COOH
- Tên gọi:
+ Tên thay thế: Axit 2-aminopropanoic
+ Tên bán hệ thống: Axit α-aminopropionic
+ Tên thường: Alanin
- Kí hiệu: Ala
2. Tính chất vật lí của Alanin
Alanin là chất rắn kết tinh màu trắng, có vị ngọt, không phân cực.
3. Tính chất hoá học của Alanin
3.1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O
3.2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
CH3CH(NH2)COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
3.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH
4. Điều chế Alanin
Đây là axit amin không thiết yếu của con người vì: cơ thể có thể tự tổng hợp nó, nó không cần nhất thiết phải có mặt trong chế độ ăn uống.
5. Ứng dụng của Alanin
- Alanin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Axit amin này được mã hóa bởi tất cả các codon bắt đầu bằng GC (tức GCU, GCC, GCA và GCG).
- Nó rất hữu ích trong việc thực hiện các kỹ thuật di truyền liên quan đến phosphoryl hóa. Một số kỹ thuật liên quan đến việc tạo ra một thư viện gen, mỗi gen có đột biến điểm tại một vị trí khác nhau trong khu vực gen mà ta quan tâm.
Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?