Đáp án A
Ta có: \({n_C} = \frac{{2,4}}{{12}} = 0,2\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,2}}{1} > \frac{{0,15}}{1}\)⇒ C dư, O2 hết.
⇒ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,15\,\,mol\)
⇒ \({m_{C{O_2}}}\)= 0,15.44 = 6,6 gam.
Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO Zn + H2O b. S + O2 SO2
c. 2HgO 2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
(Cho nguyên tử khối của: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).