Đáp án A
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
\[{n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\](mol).
Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = \frac{1}{2} \times 0,2 = 0,1\](mol).
⇒ \[{V_{{H_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\](lít).
Bài tập ví dụ:
Cho m gam kim loại K tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là:
A. 11,7
B. 5,85
C. 7,8
D. 15,6
Lời giải:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
nH2 = 0,15 → nK = 0,3 → mK = 11,7 gam
Chọn A
Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO Zn + H2O b. S + O2 SO2
c. 2HgO 2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
(Cho nguyên tử khối của: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).