Đáp án A
Dung dịch Ca(OH)2 0,5M: \[{C_{M(1)}} = \frac{n}{{{V_1}}}\] (M).
Dung dịch Ca(OH)2 0,1M: \[{C_{M(2)}} = \frac{n}{{{V_2}}}\] (M).
⇒ \[\frac{{{C_{M(1)}}}}{{{C_{M(2)}}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} \Rightarrow \frac{{0,5}}{{0,1}} = \frac{{{V_2}}}{{100}} \Rightarrow {V_2} = 500\](ml).
⇒ \({V_{{H_2}O}}\) = V2 – V1 = 500 – 100 = 400 (ml).
Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO Zn + H2O b. S + O2 SO2
c. 2HgO 2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
(Cho nguyên tử khối của: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).