Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2.
B. Na2SO4.
Chọn A
Trong các muối trên, chỉ có Ca(HCO₃)₂ (canxi hiđrocacbonat) là dễ bị phân hủy khi đun nóng. Phản ứng xảy ra như sau:
Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃ + H₂O + CO₂
Nguyên nhân:
- Tính bền của muối: Các muối cacbonat hidrogen (HCO₃⁻) thường kém bền hơn các muối cacbonat (CO₃²⁻).
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi đun nóng, các liên kết trong phân tử Ca(HCO₃)₂ bị phá vỡ, dẫn đến sự phân hủy.
Các muối còn lại: Na₂SO₄, CaCl₂, NaCl: Đây là các muối bền, khó bị phân hủy khi đun nóng.
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH không tạo thành kết tủa?
Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 26,8 gam E cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được hai muối và hai ancol (Z) no có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al, thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?