Câu hỏi:

07/11/2024 3.7 K

Một dãy phố có 5 cửa hàng bán quần áo. Có 5 người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Xác suất để có một cửa hàng có 3 người khách là:

A. 3/125

B. 181/625

C. 24/125

D. 32/125

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: 5 người khách vào 5 cửa hàng có 55 = 3 125 cách.

 số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 3 125.

Gọi A là biến cố: “Có một cửa hàng có 3 người khách”.

• 3 người khách cùng vào một trong 5 cửa hàng có C53.5 = 50 cách.

• 2 người khách còn lại vào 4 cửa hàng còn lại có 4.4 = 16 cách.

Khi đó có 50.16 = 800 cách.

Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 800.

Xác xuất của biến cố A là: P(A)=n(A)n(Ω)=8003125=32125.

Ta chọn phương án D.

Định nghĩa cổ điển của xác suất

Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử T và phép thử T có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số n(A)n(Ω) là xác suất của biến cố A, kí hiệu là

P(A) = n(A)n(Ω)

Trong đó,

+) n(A) là số phần tử của tập hợp A, cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử T thuận lợi cho biến cố A;

+) n() là số phần tử của không gian mẫu , cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử T.

Quy tắc cộng

Quy tắc:

Có k phương án A1,A2,A3,...,Ak để thực hiện công việc. Trong đó:

- Có n1 cách thực hiện phương án A1,

- Có n2 cách thực hiện phương án A2

- Có nk cách thực hiện phương án Ak.

Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: n1+n2+...+nk cách.

Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: n1+n2+...+nk cách.

Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của AB bằng tổng số phần tử của A và của B, tức là: |AB|=|A|+|B|.

Quy tắc nhân

Có k công đoạn A1,A2,...,Ak để thực hiện công việc.

- Có n1 cách thực hiện công đoạn A1.

- Có n2 cách thực hiện công đoạn A2.

- Có nk cách thực hiện công đoạn Ak.

Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: n1.n2.....nk cách.

Bài tập liên quan: 

Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên 8 tấm , tính xác suất để chọn được 5 tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn trong đó ít nhất 2 tấm thẻ mang số chia hết cho 4. Kết quả đúng là:

A. 10084199

B. 36954199

C. 5044199

D. 31914199

Cách giải:

Đáp án C

Trong 20 tấm thẻ có 10 tấm mang

số lẻ, có 5 tấm mang số chẵn không chia hết cho 4 và 5 tấm thẻ mang số chẵn

chia hết cho 4

TH1: Lấy được 5 tấm mang số lẻ, 2 tấm mang số chẵn chia hết cho 4 và tấm mang 1 số chẵn không chi hết cho 4 có 

TH2: Lấy được 5 tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn chia hết cho 4 có 

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 8: Đại số tổ hợp (Kết nối tri thức) có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm (phần 2) – Toán lớp 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong hộp có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong hộp 3 viên bi. Xác suất của biến cố A: “Lấy ra được 3 viên bi màu đỏ” là:

Xem đáp án » 23/07/2024 26 K

Câu 2:

Trong hộp có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu lấy ra cùng màu là:

Xem đáp án » 19/07/2024 10.1 K

Câu 3:

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:

Xem đáp án » 21/07/2024 8.4 K

Câu 4:

Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:

Xem đáp án » 23/07/2024 8.2 K

Câu 5:

Lớp 11B có 20 học sinh gồm 12 nữ và 8 nam. Cần chọn ra 2 học sinh của lớp đi lao động. Xác suất để chọn được 2 học sinh trong đó có cả nam và nữ là:

Xem đáp án » 18/07/2024 4.7 K

Câu 6:

Một hộp chứa 18 quả cầu gồm 8 quả cầu màu xanh và 10 quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả từ hộp đó. Xác xuất để chọn được 2 quả cầu cùng màu là:

Xem đáp án » 20/07/2024 4.6 K

Câu 7:

Một hộp đựng 9 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh là:

Xem đáp án » 23/07/2024 4.3 K

Câu 8:

Một người bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư vào 4 bì thư đã được ghi sẵn địa chỉ cần gửi. Xác xuất để có ít nhất 1 lá thư bỏ đúng phong bì của nó là:

Xem đáp án » 23/07/2024 3.4 K

Câu 9:

Một ban đại diện gồm 5 người được thành lập từ 10 người có tên sau đây: Lan, Mai, Minh, Thu, Miên, An, Hà, Thanh, Mơ, Nga. Tính xác xuất để ít nhất 3 người trong ban đại diện có tên bắt đầu bằng chữ M.

Xem đáp án » 22/07/2024 2.7 K

Câu 10:

Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là?

Xem đáp án » 20/07/2024 2 K

Câu 11:

Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố A: “Trong 3 lần tung có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là:

Xem đáp án » 22/07/2024 2 K

Câu 12:

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Xem đáp án » 23/07/2024 1.5 K

Câu 13:

Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.

Xem đáp án » 21/07/2024 1.5 K

Câu 14:

Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng 5/18  , hỏi tổ có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án » 19/07/2024 1.5 K