Một dãy phố có 5 cửa hàng bán quần áo. Có 5 người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Xác suất để có một cửa hàng có 3 người khách là:
A. 3/125
B. 181/625
C. 24/125
D. 32/125
Ta có: 5 người khách vào 5 cửa hàng có 55 = 3 125 cách.
số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 3 125.
Gọi A là biến cố: “Có một cửa hàng có 3 người khách”.
• 3 người khách cùng vào một trong 5 cửa hàng có = 50 cách.
• 2 người khách còn lại vào 4 cửa hàng còn lại có 4.4 = 16 cách.
Khi đó có 50.16 = 800 cách.
Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 800.
Xác xuất của biến cố A là:
Ta chọn phương án D.
Định nghĩa cổ điển của xác suất
Giả sử là biến cố liên quan đến phép thử và phép thử có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố , kí hiệu là
=
Trong đó,
+) là số phần tử của tập hợp , cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử thuận lợi cho biến cố ;
+) là số phần tử của không gian mẫu , cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử .
Quy tắc cộng
Quy tắc:
Có phương án để thực hiện công việc. Trong đó:
- Có cách thực hiện phương án ,
- Có cách thực hiện phương án
…
- Có cách thực hiện phương án .
Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: cách.
Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: cách.
Nếu và là hai tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của bằng tổng số phần tử của và của , tức là: .
Quy tắc nhân
Có công đoạn để thực hiện công việc.
- Có cách thực hiện công đoạn .
- Có cách thực hiện công đoạn .
…
- Có cách thực hiện công đoạn .
Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: cách.
Bài tập liên quan:
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên 8 tấm , tính xác suất để chọn được 5 tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn trong đó ít nhất 2 tấm thẻ mang số chia hết cho 4. Kết quả đúng là:
A.
B.
C.
D.
Cách giải:
Đáp án C
Trong 20 tấm thẻ có 10 tấm mang
số lẻ, có 5 tấm mang số chẵn không chia hết cho 4 và 5 tấm thẻ mang số chẵn
chia hết cho 4
TH1: Lấy được 5 tấm mang số lẻ, 2 tấm mang số chẵn chia hết cho 4 và tấm mang 1 số chẵn không chi hết cho 4 có
TH2: Lấy được 5 tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn chia hết cho 4 có
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trắc nghiệm Toán 10 Chương 8: Đại số tổ hợp (Kết nối tri thức) có đáp án
Trong hộp có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong hộp 3 viên bi. Xác suất của biến cố A: “Lấy ra được 3 viên bi màu đỏ” là:
Trong hộp có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu lấy ra cùng màu là:
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:
Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:
Lớp 11B có 20 học sinh gồm 12 nữ và 8 nam. Cần chọn ra 2 học sinh của lớp đi lao động. Xác suất để chọn được 2 học sinh trong đó có cả nam và nữ là:
Một hộp chứa 18 quả cầu gồm 8 quả cầu màu xanh và 10 quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả từ hộp đó. Xác xuất để chọn được 2 quả cầu cùng màu là:
Một hộp đựng 9 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh là:
Một người bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư vào 4 bì thư đã được ghi sẵn địa chỉ cần gửi. Xác xuất để có ít nhất 1 lá thư bỏ đúng phong bì của nó là:
Một ban đại diện gồm 5 người được thành lập từ 10 người có tên sau đây: Lan, Mai, Minh, Thu, Miên, An, Hà, Thanh, Mơ, Nga. Tính xác xuất để ít nhất 3 người trong ban đại diện có tên bắt đầu bằng chữ M.
Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố A: “Trong 3 lần tung có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là:
Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.
Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng 5/18 , hỏi tổ có bao nhiêu học sinh nữ?