Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
A. rừng sản xuất.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng chắn cát.
Đáp án A
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên nên cũng không được khai thác.
Lý thuyết Lâm nghiệp
a) Tài nguyên rừng
- Hiện nay, rừng bị cạn kiệt: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp chỉ còn 11,6 triệu ha (2000) và 13,9 triệu ha (2013).
- Độ che phủ: 41% (2013).
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
+ Rừng sản xuất: Tập trung ở miền núi thấp và trung du, cung cấp gỗ chế biến và cho xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển. Chủ yếu là rừng đầu nguồn, rừng chắn cát, có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng,…
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên,…).
Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Cơ cấu ngành nông nghiệp: công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
- Phân bố: gắn liền với các vùng nguyên liệu (Tây Nguyên, TDMNPB).
- Hướng phát triển: Trồng rừng; mô hình nông - lâm kết hợp.
- Để bảo vệ tài nguyên rừng cần khai thác hợp lý kết hợp với trồng mới và bảo vệ rừng.
DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: nghìn ha)
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào sau đây?
Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta?
Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?
Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?
Loại rừng nào sau đây có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?