Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế lũ lụt; chắn cát, sóng ven biển.
D. tạo việc làm, thu nhập cho người dân.
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Chọn: C.
Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào sau đây?
Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta?
Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?
Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?
Loại rừng nào sau đây có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?