Câu hỏi:

18/08/2024 9.3 K

Kim loại nào sau đây tác dụng với khí nitơ ở ngay nhiệt độ thường?

A. Na.

B. K.

C. Li.

Đáp án chính xác

D. Al.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ở nhiệt độ thường, nito chỉ tác dụng với kim loại liti, tạo thành liti nitrua:

Đáp án là C

 Tính chất hóa học của Nito: 

    - Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

    - N2 có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

    - Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn.

    - Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

    a. Tác dụng với hidro

    Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Tác dụng với kim loại

    - Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N.

    - Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua).

    Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3.

  Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Tính khử

    - Ở nhiệt độ cao (3000 ºC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

    - Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.

 Ghi nhớ: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 15/07/2024 16.4 K

Câu 2:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án » 21/07/2024 5.8 K

Câu 3:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?

Xem đáp án » 01/07/2024 4.9 K

Câu 4:

Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835  gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra.

CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là:

Xem đáp án » 21/07/2024 4.2 K

Câu 5:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là

Xem đáp án » 08/07/2024 3.4 K

Câu 6:

Cho 45 gam CH3COOH tác dụng với 69 gam C2H5OH thu được 41,25 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là

Xem đáp án » 20/07/2024 3.2 K

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Fe(OH)3?

Xem đáp án » 02/07/2024 2.6 K

Câu 8:

Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

Xem đáp án » 15/07/2024 1.5 K

Câu 9:

Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3  đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)­­2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO­4. Giá trị của m gam là

Xem đáp án » 11/07/2024 1.2 K

Câu 10:

Cấu hình e của ion Fe2+

Xem đáp án » 22/07/2024 1.1 K

Câu 11:

Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

Xem đáp án » 23/07/2024 0.9 K

Câu 12:

Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 13/07/2024 853

Câu 13:

Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:

Xem đáp án » 20/07/2024 827

Câu 14:

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:

Xem đáp án » 07/07/2024 754

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »