Hợp chất nào sau đây là đipeptit?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Đipeptit là peptit được tạo bởi phản ứng trùng ngưng 2 phân tử α-aminoaxit.
Giải chi tiết:
A. loại vì H2N-CH2CH2COOH không phải là α-aminoaxit.
B. thỏa mãn
C. loại vì H2N-CH2CH2COOH không phải là α-aminoaxit.
D. loại vì chất đó được tạo bởi 3 phân tử α-aminoaxitĐipeptit là một hợp chất hữu cơ được hình thành từ hai phân tử amino acid liên kết với nhau bằng một liên kết peptide. Đây là một loại hợp chất có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, đặc biệt là trong cấu trúc và chức năng của protein.
Một đipeptit bao gồm hai amino acid kết hợp với nhau thông qua một liên kết peptide. Liên kết này được hình thành giữa nhóm carboxyl (COOH) của amino acid thứ nhất và nhóm amino (NH2) của amino acid thứ hai, đồng thời giải phóng một phân tử nước (H2O). Quá trình này được gọi là phản ứng ngưng tụ.
- Thành phần của protein: Đipeptit là các đơn vị cơ bản trong quá trình tổng hợp protein. Các protein lớn được hình thành từ sự kết hợp của nhiều đipeptit và amino acid khác nhau.
- Chuyển hóa sinh học: Đipeptit tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng trong cơ thể. Chúng có thể được phân giải để cung cấp năng lượng hoặc được sử dụng để tổng hợp các hợp chất cần thiết khác.
- Chức năng sinh học: Một số đipeptit có vai trò sinh học đặc biệt, chẳng hạn như carnosine, một đipeptit có tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ tế bào.
- Tính hòa tan: Đipeptit có thể hòa tan trong nước và dung dịch muối, tùy thuộc vào tính chất của các amino acid cấu thành.
- Hoạt tính sinh học: Một số đipeptit có hoạt tính sinh học cao và có thể ảnh hưởng đến nhiều quá trình sinh học trong cơ thể.
- Phản ứng hóa học: Đipeptit có thể tham gia vào nhiều phản ứng hóa học khác nhau, bao gồm phản ứng thủy phân để tách ra thành các amino acid thành phần.
Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào là Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy là Zn ra sất khô, đem cân, thấy:
Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thứ tự nào?
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng xúc tác) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Glucozo lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozo cần dùng là
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?