Hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH.
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Dùng quỳ tím cho lần lượt vào từng mẫu thử:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C2H5OH (nhóm I)
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3để nhận ra các dung dịch ở nhóm I
+ Thấy xuất hiện kết tủa là CH3CHO:
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag
+ Không có hiện tượng gì là C2H5OH.
Cho các chất : C2H5OH; ; CH3COOH; CH3CHO. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH?
Cho 0,1 lít cồn etylic 95otác dụng với Na dư thu được V lít khí H2(đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Công thức nào sau đây là công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ?
Để phân biệt 3 chất khí : CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH, người ta dùng các thuốc thử nào sau đây ?
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. X có công thức chung là
Để trung hòa dung dịch CH3COOH cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà
Sản phẩm X của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3CH(OH)CH3X + H2O
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
Dãy nào sau đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam một axit cacboxylic X thu được 1,008 lít CO2(đktc) và 0,81 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.