Dãy nào sau đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH≡CH; CH3CHO, HCOOH, CH3COOH.
B. CH4, HCHO, CH3COOH, CH3CHO.
C. CH≡C-CH3, CH3COOH, CH3CHO, HCHO.
D. CH≡C-CH3, HCHO, HCOOH, CH3CHO.
Đáp án đúng là: D
Ank-1-in tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3tạo kết tủa vàng nhạt.
Anđehit, hợp chất dạng HCOOR tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3tạo kết tủa Ag.
Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3là: CH≡C-CH3, HCHO, HCOOH, CH3CHO.
Loại A, C vì: CH3COOH không tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
Loại B vì: CH4, CH3COOH không tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
Cho các chất : C2H5OH; ; CH3COOH; CH3CHO. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH?
Cho 0,1 lít cồn etylic 95otác dụng với Na dư thu được V lít khí H2(đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Công thức nào sau đây là công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ?
Để phân biệt 3 chất khí : CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH, người ta dùng các thuốc thử nào sau đây ?
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. X có công thức chung là
Để trung hòa dung dịch CH3COOH cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà
Sản phẩm X của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3CH(OH)CH3X + H2O
Hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH.
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam một axit cacboxylic X thu được 1,008 lít CO2(đktc) và 0,81 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.