Cho các chất : C2H5OH; ; CH3COOH; CH3CHO. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án đúng là: A
; CH3COOH vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH.
Tác dụng với Na:
2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na2CH3COONa + H2
Tác dụng với NaOH:
C6H5OH + NaOHC6H5ONa + H2O
CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O
- C2H5OH
+ Ethanol có nhóm -OH hoạt động, có khả năng phản ứng với kim loại kiềm Na để giải phóng khí H2 và tạo thành muối natri ethoxide.
C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
+ Andehit axetic không có tính axit cũng không có nhóm chức có thể phản ứng với bazơ.
Cho 0,1 lít cồn etylic 95otác dụng với Na dư thu được V lít khí H2(đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Công thức nào sau đây là công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ?
Để phân biệt 3 chất khí : CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH, người ta dùng các thuốc thử nào sau đây ?
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. X có công thức chung là
Để trung hòa dung dịch CH3COOH cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà
Sản phẩm X của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3CH(OH)CH3X + H2O
Hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH.
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
Dãy nào sau đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam một axit cacboxylic X thu được 1,008 lít CO2(đktc) và 0,81 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.