Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.
- Khái niệm phương pháp lai cải tiến: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
- Đặc điểm phương pháp lai cải tiến:
+ Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.
+ Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.
+ Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương án nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng.
Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1.
Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2?
Nội dung |
Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học |
|||
Thụ tinh nhân tạo |
Thụ tinh trong ống nghiệm |
Cấy truyền phôi |
Nhân bản vô tính |
|
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền |
|
|
|
|
Đưa phôi vào các con cái khác nhau |
|
|
|
|
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái |
|
|
|
|
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm |
|
|
|
|
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt cuat vật nuôi để phục vụ sản xuất |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con |
|
|
|
|