Giải SGK Công nghệ 11 Bài 7 (Cánh diều): Nhân giống vật nuôi

3.4 K

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 7: Nhân giống vật nuôi sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 11 Bài 7 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 7: Nhân giống vật nuôi

Mở đầu trang 34 Công nghệ 11Dựa vào Hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống.

 Dựa vào Hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống

Lời giải:

Ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống:

- Giúp nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi.

- Giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, tăng năng suất sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

Câu hỏi trang 34 Công nghệ 11Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.

Lời giải:

Các phương pháp nhân giống vật nuôi:

- Nhân giống thuần chủng.

- Lai giống.

1. Nhân giống thuần chủng

1.1. Khái niệm

Câu hỏi trang 34 Công nghệ 11Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ.

Lời giải:

- Nhân giống thuần chủng: là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.

- Ví dụ về nhân giống thuần chủng:

Quá trình lai tạo giữa hai con chó cùng giống Labrador Retriever để tạo ra một thế hệ mới có đặc tính giống hệt cha mẹ, như màu lông đen, vẻ ngoài mạnh mẽ, khả năng săn bắt tốt, thân thiện với con người.

1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng

Câu hỏi trang 35 Công nghệ 11Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng.

 Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng

Lời giải:

Mục đích của nhân giống thuần chủng:

- Tăng số lượng cá thể của giống.

- Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng.

- Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống.

Luyện tập trang 35 Công nghệ 11Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng?

Lời giải:

Những cơ sở giống thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng là:

- Giống mới nhập về, giống gây thành có số lượng ít.

- Giống địa phương có năng suất thấp thường bị suy giảm về số lượng và có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Lai giống

2.1. Khái niệm

Câu hỏi trang 35 Công nghệ 11Thế nào là lai giống và mục đích của lai giống?

Lời giải:

- Lai giống là:

Cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ.

- Mục đích của lai giống là:

Tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi.

Luyện tập 1 trang 35 Công nghệ 11Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái lai Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?

Lời giải:

Con lai F1 của bò HF thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam vì:

Con lai F1 kế thừa các đặc tính tốt từ cả hai giống bố mẹ. Bò HF được lai tạo từ các giống bò có khả năng chịu đựng tốt trong điều kiện ôn đới, trong khi bò Sind có khả năng chịu đựng được trong điều kiện khô hạn và nóng ẩm của vùng nhiệt đới. Do đó, con lai F1 của hai giống này thường có khả năng chịu đựng tốt hơn với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, bao gồm cả vùng đất cao nguyên và vùng đất thấp ở Việt Nam.

Luyện tập 2 trang 35 Công nghệ 11Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.

Lời giải:

Ví dụ về lai giống vật nuôi:

- Lai giống gà Plymouth Rock và gà Leghorn.

- Lai giống bò Angus và bò Hereford.

- Lai giống lợn Yorkshire và lợn Landrace.

2.2. Mục đích của lai giống

Câu hỏi trang 36 Công nghệ 11Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?

Lời giải:

Các phương pháp lai giống vật nuôi là:

- Lai kinh tế.

- Lai cải tiến.

- Lai cải tạo.

- Lai xa.

2.3. Một số phương pháp lai giống

Câu hỏi 1 trang 36 Công nghệ 11Lai kinh tế là gì?

Lời giải:

Lai kinh tế: là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.

Câu hỏi 2 trang 36 Công nghệ 11Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?

Lời giải:

Không dùng con lai kinh tế để làm giống vì:

Con lai kinh tế không thể truyền lại đặc tính của nó cho thế hệ tiếp theo. Khi lai tạo F1, các tính trạng tốt được hỗn hợp với nhau và có thể tạo ra một con lai tuyệt vời về đặc tính. Nhưng khi con lai F1 được lai tạo với nhau, các tính trạng tốt sẽ không còn được hỗn hợp một cách đồng đều trong thế hệ tiếp theo, dẫn đến sự đa dạng đặc tính của các con lai F2 và F3.

Luyện tập trang 36 Công nghệ 11Dựa vào Hình 7.3 và Hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.

 Dựa vào Hình 7.3 và Hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp

Lời giải:

So sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp:

- Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau.

- Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên.

Câu hỏi trang 36 Công nghệ 11Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.

Lời giải:

- Khái niệm phương pháp lai cải tiến: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)

- Đặc điểm phương pháp lai cải tiến:

+ Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.

+ Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.

+ Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.

Luyện tập trang 37 Công nghệ 11Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?

Lời giải:

Trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần vì:

Để tạo ra giống mới với đặc tính ổn định và đồng đều hơn, người ta thường sử dụng phương pháp cho con lai F1 lai trở lại với một trong hai giống gốc. Khi lai con lai F1 với giống thuần chủng A hoặc B, các đặc tính của giống thuần chủng sẽ được truyền lại cho thế hệ lai tiếp theo (F2) và các đặc tính kết hợp không mong muốn sẽ được loại bỏ.

Tuy nhiên, để đạt được giống mới với đặc tính tốt và ổn định, người ta thường phải lai tạo F1 với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Quá trình lai tạo lặp lại này giúp tập trung các đặc tính tốt và loại bỏ các đặc tính không mong muốn, từ đó tạo ra một giống mới có đặc tính tốt và ổn định hơn.

Luyện tập trang 37 Công nghệ 11Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.

 Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo

 Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo

Lời giải:

Lai cải tiến

Lai cải tạo

- Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến

- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến

- Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện

- Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo.

Câu hỏi trang 38 Công nghệ 11Lai xa là gì? Cho ví dụ

Lời giải:

- Khái niệm lai xa: là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ

- Ví dụ về lai xa: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la

Câu hỏi trang 38 Công nghệ 11Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?

Lời giải:

Ở địa phương em, người ta sử dụng phương pháp để nhân giống vật nuôi là: nhân giống thuần chủng.

3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi

3.1. Thụ tinh nhân tạo

3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm

Câu hỏi trang 39 Công nghệ 11Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1.

 Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm

Lời giải:

Các công việc

Thứ tự các công việc

Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi

6

Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành

1

Cho trứng và tinh trùng thụ tinh

4

Lấy tinh trùng từ con đực

3

Nuôi cấy phôi

5

Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm

2

3.3. Cấy truyền phôi

Câu hỏi 1 trang 39 Công nghệ 11Hãy nêu khái niệm cấy truyền phôi

Lời giải:

Cấy truyền phôi: là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi

Câu hỏi 2 trang 39 Công nghệ 11Có bao nhiêu kĩ thuật cấy truyền phôi?

Lời giải:

Có 2 kĩ thuật cấy truyền phôi:

- Kĩ thuật gây rụng nhiều trứng.

- Kĩ thuật phân tách phôi.

Câu hỏi trang 40 Công nghệ 11Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.

 Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi

 Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi

Lời giải:

- Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng:

+ B1: Chọn bò cho phôi

+ B2: Chọn bò nhận phôi

+ B3: Gây động dục đồng loạt

+ B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi

+ B5: Bò nhận phôi động dục

+ B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt

+ B7: Thu hoạch phôi

+ B8: Cấy phôi cho bò nhận

+ B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo

+ B10: Bò nhận phôi có chửa

+ B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi

- Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật phân tách phôi:

+ B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái

+ B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo

+ B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung

+ B4: Các tế bào được phân tách từ phôi

+ B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau

+ B6: Các bò con được sinh ra

4. Nhân bản vô tính

Câu hỏi trang 41 Công nghệ 11Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong Hình 7.12

 Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong Hình 7.12

Lời giải:

Quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản:

- B1: Thu tế bào soma (tế bào cho) từ mô tai lợn cần được nhân bản.

- B2: Thu và nuôi thành thục tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ.

- B3: Loại nhân tế bào trứng lợn sau nuôi thành thục.

- B4: Dung hợp tế bào cho với tế bào trứng đã loại nhân tạo thành phôi lợn nhân bản.

- B5: Phôi lợn nhân bản được cấy chuyển vào lợn nhân.

- B6: Lợn nhân bản được sinh ra có DNA giống với lợn cho tế bào soma.

Luyện tập trang 41 Công nghệ 11Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2?

Nội dung

Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh trong ống nghiệm

Cấy truyền phôi

Nhân bản vô tính

Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền

       

Đưa phôi vào các con cái khác nhau

       

Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái

       

Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm

       

Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất

       

Phổ biến những đặc tính tốt của con cái

       

Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con

       

Lời giải:

Nội dung

Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh trong ống nghiệm

Cấy truyền phôi

Nhân bản vô tính

Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền

     

×

Đưa phôi vào các con cái khác nhau

   

×

 

Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái

×

     

Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm

 

×

   

Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất

 

×

   

Phổ biến những đặc tính tốt của con cái

   

×

 

Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con

×

     

Vận dụng 1 trang 41 Công nghệ 11Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương án nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:

- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.

- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng.

Lời giải:

Để cải thiện khả năng sinh trưởng và cho sữa của bò vàng, có thể sử dụng các phương pháp nhân giống sau:

- Lai tạo giống

- Cấy truyền phôi

Vận dụng 2 trang 41 Công nghệ 11Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi.

Lời giải:

Những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để nhân giống vật nuôi ở địa phương em là:

- Lai tạo giống

- Cấy truyền phôi

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Chọn giống vật nuôi

Bài 7: Nhân giống vật nuôi

Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi

Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Đánh giá

0

0 đánh giá