Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.
Lai cải tiến |
Lai cải tạo |
- Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến
- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến |
- Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện - Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo. |
Lý thuyết Lai giống vật nuôi
1. Khái niệm
- Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau để sinh ra đời sau mang vật chất di truyền từ nhiều giống khác nhau.
- Mục đích của lai giống là bổ sung các tính trạng tốt và khai thác ưu thế lai ở đời con.
a) Lai kinh tế
- Lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao.
- Con lai dùng vào mục đích thương phẩm, không để làm giống.
- Có thể phân ra thành lại kinh tế đơn giản hoặc lai kinh tế phức tạp.
- Ví dụ: Cho lợn đực Yorkshire phối giống với lợn nái Móng Cái để nuôi lấy thịt.
- Lai kinh tế đơn giản:
+ Lai giữa 2 giống tham gia.
+ Thế hệ F, dùng để nuôi thương phẩm, không dùng làm giống.
+ Ví dụ: Lai giữa gà trống Lương Phượng với gà mái Ri, vịt trống Anh Đào (Cherry Valley) với vịt mái cỏ.
- Lai kinh tế phức tạp:
+ Lai giữa 3 giống trở lên tham gia.
+ Tất cả con lai đều dùng để nuôi thương phẩm, không dùng làm giống.
+ Ví dụ: Lợn đực Yorkshire lai với lợn nái Móng Cái để tạo ra con lai F, sau đó cho con cái F lai với đực Landrace để tạo ra con lai F.
b) Lai cải tạo
- Lai cải tạo là phương pháp dùng một giống (giống đi cải tạo) để cải tạo một giống khác (giống cần cải tạo) khi giống này không đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
- Phương pháp này áp dụng để cải tạo các giống địa phương có tầm vóc nhỏ, khả năng sản xuất thấp.
- Giống mới mang đặc tính tốt về khả năng sản xuất của giống cao sản nhưng vẫn giữ được các đặc tính tốt của giống địa phương.
- Ví dụ: Bò Vàng cần cải tạo để tăng khối lượng và lượng sữa. Hướng cải tạo tuỳ theo mục đích chăn nuôi và sử dụng giống Holstein Friesian hay Red Sindhi hoặc Charolaise ở các mức độ khác nhau.
c) Lai xa (lai khác loài)
- Lai xa là phương pháp cho các cá thể đực và cá thể cái thuộc hai loài khác nhau giao phối để tạo con lai ưu thế.
- Con lai thường không thể sinh sản do khác biệt về nhiễm sắc thể giữa hai loài.
- Ví dụ: Lai giữa ngựa cái và lừa đực tạo ra con la có sức kéo nặng và chịu đựng cao hơn cả lừa và ngựa.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương án nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng.
Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1.
Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2?
Nội dung |
Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học |
|||
Thụ tinh nhân tạo |
Thụ tinh trong ống nghiệm |
Cấy truyền phôi |
Nhân bản vô tính |
|
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền |
|
|
|
|
Đưa phôi vào các con cái khác nhau |
|
|
|
|
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái |
|
|
|
|
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm |
|
|
|
|
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt cuat vật nuôi để phục vụ sản xuất |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con |
|
|
|
|