Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Chọn đáp án B
Phát biểu đúng là: glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
A. Sai vì glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ không làm mất màu nước brom.
C. Sai vì glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.
D. Sai vì trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit -CH=O còn fructozơ có nhóm xeton -C(=O)-
Một số điểm giống và khác nhau trong tính chất của Glucozo và Fructozo:
Giống nhau:
- Công thức phân tử: Cả glucozơ và fructozơ đều có cùng công thức phân tử là C₆H₁₂O₆.
- Tính chất vật lý: Cả hai đều là chất rắn kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Tính chất hóa học chung:
+ Phản ứng với Cu(OH)₂: Tạo dung dịch màu xanh lam.
+ Phản ứng tráng bạc: Trong môi trường kiềm, cả hai đều có thể phản ứng tráng bạc do có thể chuyển hóa thành dạng mạch hở có nhóm chức anđehit.
+ Phản ứng lên men rượu: Dưới tác dụng của men rượu, cả glucozơ và fructozơ đều lên men tạo thành rượu etylic và khí CO₂.
Khác nhau:
- Cấu trúc:
+ Glucozơ: Có công thức cấu tạo mạch hở là CH₂OH-[CHOH]₄-CHO, chứa nhóm chức anđehit.
+ Fructozơ: Có công thức cấu tạo mạch hở là CH₂OH-[CHOH]₃-CO-CH₂OH, chứa nhóm chức xeton.
- Tính chất hóa học đặc trưng:
+ Glucozơ: Do có nhóm chức anđehit nên glucozơ dễ bị oxi hóa.
+ Fructozơ: Trong môi trường trung tính hoặc axit, fructozơ không có tính khử của anđehit. Tuy nhiên, trong môi trường kiềm, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ nên cũng có tính khử.
Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng vòng.
(b) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?
Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ glucozơ
Khi sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?