Câu hỏi:

16/11/2024 480

Glucozơ thuộc loại


A. Đipeptit.



B. Monosaccarit.


Đáp án chính xác

C. Polisaccarit.

D. Đisaccarit.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Cacbohidrat được chia làm 3 loại:

– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.

– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.

– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ

Xem thêm tính chất Glucozo:

Glucose có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

    - Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β).

    - Dễ tan trong nước.

    - Có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía, Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín.

    - Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).

II. Tính chất hóa học

    Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức

1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

    a. Tác dụng với Cu(OH)2

    Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    → Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

    b. Phản ứng tạo este

    Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

    → Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Tính chất của anđehit

    a. Oxi hóa glucozơ

    - Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Với dung dịch nước brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    → Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

    b. Khử glucozơ

    Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

3. Phản ứng lên men

    Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

    Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

Xem thêm kiến thức liên quan: 

Tính chất của Glucozo (Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

 

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án » 16/07/2024 5.5 K

Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Xem đáp án » 03/10/2024 3.4 K

Câu 3:

Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:

Xem đáp án » 22/07/2024 2.7 K

Câu 4:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ:

Xem đáp án » 13/07/2024 2.5 K

Câu 5:

Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án » 19/07/2024 1.9 K

Câu 6:

Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.6 K

Câu 7:

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.6 K

Câu 8:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Tên gọi của este CH3COOCH3

Xem đáp án » 21/07/2024 1.4 K

Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

a. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

b. Muối phenylamoni clorua tan trong nước.

c. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

d. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.

e. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

f. Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

g. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án » 23/07/2024 1.3 K

Câu 10:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án » 17/07/2024 1.2 K

Câu 11:

Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?

Xem đáp án » 18/07/2024 1.2 K

Câu 12:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 1.1 K

Câu 13:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Xem đáp án » 22/07/2024 1.1 K

Câu 14:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 861

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »