Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối
B. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gentrong quần thể ngẫu phối
C. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối
Đáp án B
Định luật Hac đi Vanbec phản ánh sự ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gentrong quần thể ngẫu phối.
Lý thuyết Định luật Hacđi-Vanbec
Trong một quần thể lớn và ngẫu nhiên, nếu không có các yếu tố gây biến động trong tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ theo định lý Hardy-Weinberg:
p^2 + 2pq + q^2 = 1
Trong đó (p + q) = 1.
Nếu một quần thể có một gen chỉ có hai alen A và a với tần số tương ứng là p và q, thì quần thể được xem là ở trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn phương trình:
p^2 (genotip AA) + 2pq (genotip Aa) + q^2 (genotip aa) = 1
Ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec:
+ Ý nghĩa lý luận: Định luật Hacđi-Vanbec làm rõ trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể và giải thích lý do tại sao một số quần thể duy trì sự ổn định qua thời gian.
+ Ý nghĩa thực tiễn: Khi một quần thể đạt trạng thái cân bằng, chúng ta có thể suy ra tần số tương đối của các alen và kiểu gen trong quần thể từ tần số của các kiểu hình. Ngược lại, nếu biết tần số xuất hiện của một đột biến cụ thể, chúng ta có thể dự đoán xác suất xuất hiện của các thể đột biến đó hoặc sự tiềm tàng của các gen đột biến có hại trong quần thể, một khía cạnh rất quan trọng trong y học và chọn giống.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình, khẳng định nào trong giả thuyết của Menđen là đúng
Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d hạt xanh. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 3600 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 189 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
Cho các phép lai sau đây
(1) AAaa x AAaa
(2) Aaaa x AAAa
(3) aaBb x AABb
(4) AAAABBBb x aaaaBBBb
(5) AAaa x Aaaa
(6) AaaaBbbb x AaaaBbbb
Biết rằng quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
Sự tăng một số nguyên lần NST đơn bội của một loài là hiện tượng
Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến điểm thành alen a có 120 chu kì xoắn và 2800 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 , cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp-tròn, 21% cao-bầu dục, 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, biết các gen phân li độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
Ở một loài thực vật gen A qui định quả dài, gen a qui định quả ngắn; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, khoảng cách 2 gen là 25 cm. Cho lai cây thuần chủng quả dài ngọt lai với cây có quả ngắn chua thu được F1 đều có kiểu hình quả dài ngọt. Cho lai phân tích F1 thu được tỉ lệ cây có quả ngắn chua là:
Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEEff x abbDdEeff là:
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)?
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa