Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. nước vôi trong
B. giấm
C. ancol etylic
D. dung dịch muối ăn
Đáp án B
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm để hòa tan các chất cặn (thường là CaCO3) => Dùng axit yếu để hòa tan CaCO3 nhưng không làm hư hại đến vật liệu làm ấm nươc (do giấm ăn có tính axit).
Ở nhiệt độ thuờng, dung dịch NaHCO3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được sản phẩm chính là
Cho các chất sau: glucozo, fructozo, saccarozo, triolein, tristearin, xenlulozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, tạo thành sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hop HCl 0,08M và H2SO4 0,06M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,05M và KHCO3 0,07M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V ml CO2 (đktc). Giá trị của V là
Hình vẽ dưới đây mô tả phản ứng điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đốt cháy hoàn toàn 6,16 gam hiđrocacbon mạch hở X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong. Sau các phản ứng, thu được 33 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,44 gam. Công thức phân tử của X là
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 9,2 gam ancol etylic và 16,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,32 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đa chức, mạch hở), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Thủy phân hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 2a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol. Số công thức cấu tạo phù họp của X là
Chất nào sau đây không khử được sắt (III) oxit (ở nhiệt độ cao)?
Cho 0,2 mol amino axit no, mạch hở X (chỉ chứa hai loại nhóm chức) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 49,9 gam rắn. Công thức của X là
Cho 8,4 gam (NH2)2CO (urê) tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư, đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?