Câu hỏi:

26/11/2024 3 K

Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. proten.

Đáp án chính xác

D. nucleic acid.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.

Lý thuyết Protein

a. Đặc điểm chung của protein

- Là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là các amino acid.

+ Có 20 loại amino acid. Các amino acid chỉ khác nhau ở gốc R.

+ Có hai nhóm amino acid: amino acid thay thế (là loại amino acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được) và amino acid không thay thế (là loại amino acid mà cơ thể không tự tổng hợp được). Cơ thể người có thể thu nhận protein từ một số nguồn thực phẩm giàu protein như thịt, cá, trứng, sữa,…

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Mô hình cấu tạo amino acid

- Protein có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của 20 loại acid amin.

b. Các bậc cấu trúc của protein

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Các bậc cấu trúc của protein

- Gồm 4 bậc cấu trúc không gian:

+ Cấu trúc bậc 1: Được hình thành do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide có dạng mạch thẳng.

+ Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptide xoắn lại thành xoắn lò xo alpha hoặc gấp nếp tạo phiến gấp nếp beta. Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen giữa các amino acid đứng gần nhau.

+ Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo thành cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng. Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen, cầu nối disulfite,…

+ Cấu trúc bậc 4: Một số phân tử protein được hình thành do sự liên kết từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc bậc 4.

- Cấu trúc không gian của protein có thể bị phá hủy khi chịu sự tác động của các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, kim loại nặng, độ pH,... gây biến tính protein. Khi protein bị biến tính, protein sẽ mất chức năng sinh học.

c. Vai trò của protein

Protein là sản phẩm cuối cùng của gene, đóng vai trò quan trọng đối với sự sống:

- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: protein cấu tạo nên màng sinh chất, tế bào cơ.

- Là nguồn dự trữ các amino acid. Ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng gà.

- Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào (enzyme). Ví dụ: enzyme amylase xúc tác phân giải tinh bột.

- Điều hòa các hoạt động sinh lí trong cơ thể (hormone). Ví dụ: insulin điều hòa đường huyết trong máu.

- Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh (kháng thể).

- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể.

- Tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường (thụ thể nằm trên màng sinh chất).

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

  •  

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.

Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là

Xem đáp án » 22/01/2025 1.5 K

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

Xem đáp án » 11/02/2025 1.5 K

Câu 3:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau. 

Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là

Xem đáp án » 14/07/2024 1.2 K

Câu 4:

Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/07/2024 1 K

Câu 5:

Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

Xem đáp án » 15/07/2024 856

Câu 6:

Cho các loại carbohydrate sau:

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là

Xem đáp án » 21/07/2024 619

Câu 7:

Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì

Xem đáp án » 18/07/2024 603

Câu 8:

Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

Xem đáp án » 18/07/2024 546

Câu 9:

DNA có chức năng là

Xem đáp án » 09/07/2024 411

Câu 10:

Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

Xem đáp án » 19/07/2024 347

Câu 11:

Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

Xem đáp án » 21/07/2024 331

Câu 12:

Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là

Xem đáp án » 18/07/2024 326

Câu 13:

Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án » 18/07/2024 323

Câu 14:

Đơn phân cấu tạo nên protein là

Xem đáp án » 20/07/2024 305

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »