Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
A. Tính thoái hóa
B. Tính liên tục
C. Tính phổ biến
D. Tính đặc hiệu
Đáp án C
Tính phổ biến của mã di truyền là: tất cả các loài đều dung chung bảng mã di truyền (trừ một số ngoại lệ), như vậy tính phổ biến phản ánh sự thống nhất của sinh giới.
Lý thuyết mã di truyền
- Mã di truyền (tiếng Anh: Genetic code) là bộ quy tắc mà các tế bào sống sử dụng để dịch mã thông tin được mã hóa trong vật liệu di truyền (những chuỗi bộ ba nucleotide hoặc codon của DNA hoặc RNA) thành protein.
- ADN gồm hai chuỗi polinucleotit quấn song song ngược chiều nha
(chiều 3' → 5' và chiều 5' → 3')
Khoảng cách giữa 2 Nu = 3,4 A° (Angstron)
- Chiều dài 1 chu kì xoắn gồm 10 cặp Nu: L = 34 A°
- Đặc điểm của mã di truyền
+ Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
+ Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ thì tất cả các loài còn lại đều có chung một bộ mã di truyền và được mã hóa bởi cùng một côđon.
Ví dụ: Ở ty thể người, UGA không phải mã kết thúc, mà là mã của trytophan; AGA, AGG không phải là mã của arginine, mà là điểm cuối, thêm vào UAA và UAG, ty thể bao gồm 4 nhóm mã cuối. Methionine có 2 codon, AUG và AUA.
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
* Mã di truyền là mã bộ ba bởi vì:
Bằng thí nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được chính xác cứ 3 Nu đứng liền nhau thì mã hóa cho 1 aa và có 64 bộ ba.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).
(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.
(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.
(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là
Cho các đặc điểm sau của mã di truyền:
(1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng.
(2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’.
(3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá).
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến.
(6) Mã di truyền có tính độc lập.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?
Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây:
(1) là mã bộ ba;
(2) đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5’ – 3’ và không chồng gối lên nhau;
(3) một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;
(4) mã có tính thoái hoá;
(5) mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
(6) mã có tính phổ biển;
(7) mã có tính đặc hiệu
Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây: