Câu hỏi:

28/10/2024 2 K

Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.

B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein.  Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.

Lý thuyết Đột biến gen 

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến một (đột biến điểm) hoặc một vài cặp gen.

- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10-6 – 10-4).

- Tần số đột biến gen có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tác nhân đột biến và độ bền của gen.

- Cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình được gọi là thể đột biến.

 - Trong điều kiện nhân tạo, có thể chủ động sử dụng các tác nhân gây đột biến để tăng tần số đột biến và định hướng vào 1 gen cụ thể để tạo những sản phẩm tốt phục vụ sản xuất và đời sống

- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

   Một cặp nuclêôtit này được thay thế bởi 1 cặo nuclêôtit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và thay đổi chức năng của prôtêin.

- Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.

   Một cặp nuclêôtit bị mất đi hoặc được thêm vào sẽ làm dịch chuyển khung đọc dẫn đến đọc sai mã di truyền từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án » 18/07/2024 20.8 K

Câu 2:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 08/07/2024 6.1 K

Câu 3:

Cho các hiện tượng sau:

I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.

III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.

Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án » 15/07/2024 5.7 K

Câu 4:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.

(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

Xem đáp án » 10/07/2024 5.5 K

Câu 5:

Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là

Xem đáp án » 22/07/2024 4.5 K

Câu 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?

(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.

(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

Xem đáp án » 19/07/2024 3.8 K

Câu 7:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.

(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục

Xem đáp án » 15/07/2024 3.7 K

Câu 8:

Alen B có 300A và có A+TG+X=14. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.

Xem đáp án » 17/07/2024 3.4 K

Câu 9:

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.

(5) Axit amin gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

Xem đáp án » 18/07/2024 2.6 K

Câu 10:

Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ A+TG+X trên đoạn mạch thứ hai của gen là

Xem đáp án » 31/05/2024 2.5 K

Câu 11:

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

Xem đáp án » 20/07/2024 2.4 K

Câu 12:

Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?

I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình.

II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình.

III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.

IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau.

Xem đáp án » 22/07/2024 2 K

Câu 13:

Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là

Xem đáp án » 23/07/2024 1.9 K

Câu 14:

Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là

Xem đáp án » 20/01/2025 1.7 K

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »