Câu hỏi:

11/11/2024 3.3 K

Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề dạng P ⇒ Q như sau:

“Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”.

Phát biểu mệnh đề Q ⇒ P và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có:

P ⇒ Q: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”.

Khi đó, P: “Tam giác ABC vuông tại A” và Q: “Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”.

Vậy mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2 thì tam giác ABC vuông tại A”.

Cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều là mệnh đề đúng (theo định lí Pythagore).

Lý thuyết

Định nghĩa: Mệnh đề QPđược gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ.

+  Chú ý: Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.

Ví dụ: “Nếu a=2 thì a24=0” là mệnh đề đúng.

 “Nếu a24=0 thì a=2” là mệnh đề sai

+ Nếu cả hai mệnh đề PQ và QP đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu là PQ.

Các cách phát biểu mệnh đề PQ:

“P tương đương Q”

“P khi và chỉ khi Q”

“P nếu và chỉ nếu Q”

“P là điều kiện cần và đủ để có Q”

“Q là điều kiện cần và đủ để có P”

Xét tính đúng sai của mệnh đề:

- Dựa vào định nghĩa mệnh đề để xác định tính đúng, sai của mệnh đề đó.

- Với mệnh đề chứa biến: Tìm tập D của các biến x để P(x) đúng hoặc sai.

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Chuyên đề Mệnh đề môn Toán lớp 10

Trắc nghiệm Mệnh đề – Toán lớp 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ ” để viết các mệnh đề sau:

a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó;

b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.

Xem đáp án » 09/11/2024 14.4 K

Câu 2:

Bạn An nói: “Mọi số thực đều có bình phương là một số không âm”.

Bạn Bình phủ định lại câu nói của bạn An: “Có một số thực mà bình phương của nó là một số âm”.

a) Sử dụng kí hiệu “ ” để viết mệnh đề của bạn An.

b) Sử dụng kí hiệu “ ” để viết mệnh đề của bạn Bình.

Xem đáp án » 11/11/2024 9.3 K

Câu 3:

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) x , x2 ≠ 2x – 2;

b) x , x2 ≤ 2x – 1;

c) x,x+1x2 ;

d) x , x2 – x + 1 < 0.

Xem đáp án » 14/11/2024 8.8 K

Câu 4:

Phát biểu các mệnh đề sau:

a) x , x2 ≥ 0;

b) x,1x>x .

Xem đáp án » 11/11/2024 6.7 K

Câu 5:

Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Xem đáp án » 28/10/2024 6.3 K

Câu 6:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?

a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.

b) Mọi số tự nhiên đều là số dương.

c) Có sự sống ngoài Trái Đất.

d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động.

Xem đáp án » 22/07/2024 5.7 K

Câu 7:

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

P: “5,15 là một số hữu tỉ”;

Q: “ 2 023 là số chẵn”.

Xem đáp án » 08/11/2024 5.5 K

Câu 8:

Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học.

Xem đáp án » 28/01/2025 5.1 K

Câu 9:

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:

a) A: “  512 là một phân số”;

b) B: “Phương trình x2 + 3x + 2 = 0 có nghiệm”;

c) C: “22 + 23 = 22 + 3”;

d) D: “Số 2 025 chia hết cho 15”.

Xem đáp án » 23/07/2024 3.8 K

Câu 10:

Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:

P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”;

Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”;

a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.

Xem đáp án » 18/11/2024 3.7 K

Câu 11:

Xét câu “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.

a) Ta có thể khẳng định được tính đúng sai của câu trên hay không?

b) Với n = 21 thì câu “21 chia hết cho 3” có phải là mệnh đề toán học hay không? Nếu là mệnh đề toán học thì mệnh đề đó đúng hay sai?

c) Với n = 10 thì câu “10 chia hết cho 3” có phải là mệnh đề toán học hay không? Nếu là mệnh đề toán học thì mệnh đề đó đúng hay sai?

Xem đáp án » 19/11/2024 3.5 K

Câu 12:

Cho mệnh đề “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.

a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

Xem đáp án » 18/11/2024 2.4 K

Câu 13:

Hai bạn Kiên và Cường đang tranh luận với nhau.

Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố”.

Cường nói: “Số 23 không là số nguyên tố”.

Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường?

Xem đáp án » 13/11/2024 2.2 K

Câu 14:

Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề:

P: “Tam giác ABC cân”;

Q: “Tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”.

Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng bốn cách.

Xem đáp án » 22/07/2024 2 K