Cho sơ đồ phản ứng sau:
Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
A. K2Cr2O7.
B. K2CrO4.
C. Cr2(SO4)3.
D. CrSO4.
Đáp án A
(NH4)2Cr2O7 ® Cr2O3 + N2 + 4H2O
Cr3O3 + 6HCl ® 2CrCl3 + 3H2O
2CrCl3 +3Cl2 + 16KOH ® 2K2CrO4 + 2KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 ® K2Cr2O7 + K2SO4 + H2SO
® Tlà K2Cr2O7
Trong các chất sau: Fe2O3, Fe3O4, Mg(OH)2, CuO, Fe(OH)2, FeCl2, Cu, Cu2O. Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không tạo ra khí NO là
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Thủy phân đến cùng các chất sau đây: saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amylopectin, xenlulozơ. Số chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ là
Cho các chất: KOH, HF, HBr, CH3COOH, CH3OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được dung dịch Y, sau đó thêm tiếp NaOH đến dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
Cho các chất sau:
1. CH3CH2NH2. 2. C6H5NH2.
3. CH3NHCH3. 4. H2N(CH2)6NH2.
5. (CH3)CHNHCH3. 6. HOOC(CH2)CH(NH2)COOH.
7. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. 8. (CH3)CHCH(NH2)COOH.
9. HOC6H5CH2CH(NH2)COOH.
Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?
Đun nóng 0,1 mol este X đơn chức với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn. Công thức của X là
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli (vinyl axetat) và (6) tơ ninon -6,6. Trong các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch với dung môi nước:
|
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ |
Không có kết tủa |
Ag¯ |
Không có kết tủa |
Ag¯ |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Nước brom |
Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện |
Mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?