Cho sơ đồ phản ứng:
E (C4H6O4) + NaOH X + Y + Z
F (C5H8O4) + NaOH X + T
Y + HCl ® G + NaCl
Biết E, F đều các este đa chức, mạch hở có mạch cacbon không phân nhánh và MZ < MX < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) E, F đều được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.
(b) Có hai công thức cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) X có tham gia phản ứng tráng gương.
(d) T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
(e) Cho a mol chất G tác dụng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2.
(g) Từ chất Z điều chế trực tiếp được CH3CHO bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
E (C4H6O4) là HCOO-CH2-COO-CH3
F (C5H8O4) là CH3-OOC-COO-C2H5 (1) hoặc HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH (2)
Vì MZ < MX < MT nên ta chọn công thức số (2)
X là HCOONa, Y là HO-CH2-COONa, Z là CH3OH, T là HO-(CH2)3-OH
(a) Sai, E không được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.
(b) Sai, Y có mạch cacbon không phân nhánh nên chỉ có 1 CTCT duy nhất.
(d) Sai, T không hòa tan được Cu(OH)2 vì 2 nhóm chức –OH không kề nhau.
(g) Sai, CH3OH không thể tạo ra CH3CHO bằng 1 phản ứng được.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu có nhánh 10 ml ancol etylic khan có sẵn vài viên đá bọt, thêm tiếp 5 ml dung dịch H2SO4 98%, đồng thời lắc đều bình cầu trong 1 phút.
Bước 2: Lắp bình cầu lên giá thí nghiệm, đậy kín bình cầu, phần nhánh có lắp ống dẫn khí rồi cho khí lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch NaOH 5M và bình (2) đựng dung dịch KMnO4 2M.
Bước 3: Đun nóng chất lỏng trong bình cầu đến nhiệt độ 170oC, quan sát hiện tượng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu đồng nhất.
(b) Dung dịch NaOH có vai trò trung hòa H2SO4 bị bay hơi trong quá trình đun nóng.
(c) Ở bước 3, nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.
(d) Ở bước 3, khí thoát ra làm màu tím dung dịch KMnO4 nhạt dần đồng thời tạo kết tủa vàng nhạt.
(e) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Lipit là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Khi rớt vài giọt H2SO4 đậm đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen và thủng ngay.
(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 3 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
Cho một ít mẫu đá vôi đã nghiền nhỏ vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy mẫu đá vôi tan dần và có bọt khí thoát ra. Chất X là
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(d) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?