Cho phản ứng: C4H8O2 + NaOH → muối + ancol bậc 2. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là ?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
Công thức cấu tạo của C4H8O2 là HCOOCH(CH3)2.
HCOOCH(CH3)2 + NaOH —> HCOONa + CH3-CHOH-CH3
Chọn D
Lý thuyết về NaOH
1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa.
2. Tính chất hóa học
- Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính base.
- Dung dịch NaOH có tính base mạnh. Mang đầy đủ tính chất của base:
+ Tác dụng với acid:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
+ Tác dụng với muối:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
+ Tác dụng với acidic oxide:
2NaOH + CO2 → Na2CO3↓ + H2O
+ Tác dụng với các acid hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân ester, peptide:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
+ Phản ứng với một số kim loại mà oxide, hydroxide của chúng lưỡng tính:
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
+ Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
3. Điều chế
NaOH được điều chế thông qua phản ứng điện phân nước muối có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
4. Ứng dụng
Sodium hydroxide là hoá chất ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đóng một vai trò vô cùng to lớn. Dưới đây là một số ứng dụng của NaOH trong đời sống, trong công tác nghiên cứu và sản xuất.
- NaOH là thành phần hoá học quan trọng được sử dụng để sản xuất các chất tẩy rửa dùng trong hộ gia đình và các ứng dụng phổ biến khác.
- Ngoài ứng dụng trong đời sống, NaOH còn được sử dụng khá phổ biến trong ngành Y học và dược phẩm, nổi bật nhất là viên aspirin – một dạng thuốc cực kỳ quen thuộc trong đời sống hàng ngày giúp hạ sốt, giảm cơn đau. Trong đó, NaOH cũng được chế tạo để làm thuốc chống đông máu, thuốc giảm cholesterol.
- Trong lĩnh vực năng lượng – nguyên liệu, người ta dùng NaOH trong công đoạn chế tác pin và ắc quy, sử dụng nhiều trong các phương tiện đi lại (xe máy, xe điện,…), năng lượng dự phòng, khẩn cấp, sản xuất tuabin gió,…
- Nhờ vào sự cân bằng pH của NaOH, một trong những ứng dụng phổ biến của loại hợp chất này là xử lý nước thải, nước ngầm, làm sạch hồ bơi,…
- Ứng dụng của NaOH trong đời sống cũng như ngành chế biến thực phẩm khá phổ biến. Chức năng chính là dùng để bảo quản thực phẩm, giúp chúng giữ được độ tươi ngon, ngăn ngừa các loại nấm mốc và vi trùng sản sinh trong đồ ăn, thức uống.
- Ứng dụng quan trọng nhất của NaOH chính là sản xuất giấy. Hỗn hợp dung dịch sodium sulfide (Na2S) và NaOH giúp hoà lẫn các chất liệu không muốn có trong gỗ, chỉ còn lại xenlulose (C6H12O5) tinh khiết – thành phần chính để sản xuất giấy.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Cho 498,4 gam chất béo trung tính xà phòng hóa đủ với 840 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng xà phòng thu được?
Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây
C3H6O2 có hai đồng phân đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của hai đồng phân đó là;
Cho một este no, đơn chức có %C = 54,55%. Công thức phân tử của este là?
Đun nóng 10,56 gam este có công thức C4H8O2 với H2SO4 loãng cho đến khi phản ứng thủy phân hoàn toàn, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH dư, tiếp tục cho AgNO3/NH3 dư vào hỗn hợp dung dịch, đun nóng thì thu m gam kết tủa. Tính m ?
Sản phẩm của phản ứng thủy phân dầu chuối trong môi trường axit là?
Đun nóng 2,9 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 0,7 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hỗn hợp khí Y thu được 4,4 gam CO2. Thể tích của hỗn hợp khí Y ở đktc là:
Đốt cháy hết 1 mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là … 3s23p5. Cấu hình electron của ion được tạo thành từ X là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?