Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Xem thêm về tính chất Glixerol:
Glixerol là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C₃H₈O₃, là một triancol đơn giản nhất. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi, vị ngọt, sánh, tan vô hạn trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
- Trạng thái: Chất lỏng sánh, không màu, không mùi.
- Vị: Ngọt.
- Độ tan: Tan vô hạn trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
- Khả năng hút ẩm: Rất mạnh.
- Nhiệt độ sôi: Cao (290°C) do liên kết hidro giữa các phân tử.
- Khối lượng riêng: Lớn hơn nước.
Do có 3 nhóm -OH nên glixerol thể hiện đầy đủ các tính chất của một ancol đa chức.
- Tính bazơ yếu: Tác dụng với một số kim loại kiềm tạo muối và giải phóng khí hidro.
- Phản ứng este hóa: Tác dụng với axit hữu cơ tạo este (phản ứng tạo chất béo).
- Phản ứng với Cu(OH)₂: Tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
- Phản ứng nitrat hóa: Tác dụng với HNO₃ đặc tạo nitroglycerin, một chất nổ mạnh.
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, t°. Số phản ứng xảy ra là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?